Việc tra cứu mã số thuế (MST) cá nhân, doanh nghiệp hiện nay vô cùng đơn giản, chỉ cần bạn biết được số thông tin cơ bản như tên, số CMND/CCCD, địa chỉ,… và một chiếc laptop hoặc điện thoại kết nối mạng là có thể kiểm tra online miễn phí. Cùng Điện máy XANH tham khảo cách làm trong bài viết bên dưới nhé!
XEM THÊM: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại tỉnh Phú Yên
Xem thêm: Tra mã số thuế doanh nghiệp
Khi tra cứu MST cá nhân hay doanh nghiệp, bạn không nhất thiết phải có CMND/CCCD người cần tra cứu hoặc người đại diện vì ngoài cách này bạn có thể tìm kiếm dựa trên tên người đại diện, tên doanh nghiệp, địa chỉ,… và một số thông tin khác được phép tìm kiếm tùy theo website tra cứu.
Nội dung chính
- 1 Mã số thuế cá nhân là gì?
- 1.1 Cách tra cứu trên trang web Thuế Việt Nam
- 1.2 Cách tra cứu trên trang web Mã số thuế
- 1.3 Tra cứu mã số thuế TNCN, doanh nghiệp bằng Messenger
- 1.4 Tra cứu MST trên TNCNonline
- 1.5 Tra cứu bằng ứng dụng Tra cứu mã số thuế
- 1.6 Nguyên nhân không tra cứu được mã số thuế và cách khắc phục
- 1.7 7Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế cá nhân mới
- 1.8 Những điều cần lưu ý về mã số thuế
- 2 Mỗi người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?
Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế (khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).
Trước đây tại khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006 có quy định về mã số thuế như sau:
“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”.
Như vậy, quy định hiện hành quy định rõ mã số thuế là một dãy số, gồm 02 loại: Mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số và không có chữ cái, chỉ có ký tự khác (dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số).
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế có cấu trúc như sau:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
– Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
– Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.
Tuy nhiên, nếu không tra cứu theo số CMND/CCCD người đại diện, có thể sẽ có nhiều kết quả trả về dựa trên từ khóa bạn tìm kiếm, gây khó khăn trong việc dò kết quả trùng khớp.
Cách tra cứu trên trang web Thuế Việt Nam
Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế Việt Nam tại đường dẫn: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp. Giao diện trang chủ hiện ra như hình bên dưới.
Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước, và điền mã xác nhận. Bấm vào ô Tra cứu.
Thông tin về cá nhân/doanh nghiệp nộp thuế sẽ được hiển thị, bao gồm:
- Mã số thuế
- Tên người nộp thuế
- Cơ quan thuế
- Số CMND/CCCD
- Ngày thay đổi thông tin gần nhất
- Ghi chú (về tình trạng hoạt động của MST)
Tham khảo thêm: đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
Cách tra cứu trên trang web Mã số thuế
Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.com/ > Chọn Tra cứu mã số thuế cá nhân > Tiếp tục nhập Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư.
Bước 2: Nhấn biểu tượng hình kính lúp để tiến hành tra cứu. Kết quả mã số thuế cá nhân/doanh nghiệp bạn tra cứu sẽ được hiển thị, bao gồm:
- Tên cá nhân/doanh nghiệp
- Mã số thuế
- Địa chỉ
- Điện thoại (nếu có)
- Người đại diện (là tên của cá nhân hoặc tên của chủ doanh nghiệp)
- Ngày hoạt động (nếu có)
- Chi cục thuế quản lý
- Tình trạng hoạt động
Tra cứu mã số thuế TNCN, doanh nghiệp bằng Messenger
Trang Mã số thuế có một Fanpage Facebook có tính năng trả lời tự động giúp bạn tra cứu MST của mình dễ dàng, chỉ cần nhập vào số CMND/CCCD của bạn.
Để tra cứu, bạn truy cập https://www.messenger.com/t/masothue.vn, hoặc bấm tìm kiếm từ khóa “Mã số thuế” trên ô tìm kiếm của ứng dụng Messenger.
XEM THÊM: Tư vấn thành lập doanh nghiệp | Tư vấn chi tiết từ A tới Z
Tại đây, chọn Nhắn tin và nhập Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước vào phần soạn tin nhắn và nhấn gửi để tra mã số thuế cá nhân hoặc công ty. Ngay lập tức, các thông tin đi kèm như Mã số thuế, người đại diện, địa chỉ, thời gian hoạt động, đơn vị quản lý, tình trạng thuế sẽ được gửi đến cho bạn. Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu mã số thuế của bạn bằng Messenger
Tra cứu MST trên TNCNonline
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ TNCNOnline – Tra cứu mã số thuế cá nhân.
Bước 2: Nhập số Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) > Chon Tra cứu. Sau khi hệ thống tra cứu xong, thông tin mã số thuế cá nhân sẽ hiển thị ngay bên dưới.
Bạn có thể nhấn vào mục Xem chi tiết để xem nhiều thông tin hơn.
Tra cứu bằng ứng dụng Tra cứu mã số thuế
Lưu ý: Cách này chỉ dùng được trên điện thoại Android và máy tính bảng Android. Ứng dụng chưa hỗ trợ cho iPhone và iPad. Bước 1: Truy cập vào Google Play, tải và cài đặt ứng dụng Tra cứu mã số thuế về điện thoại.
Bước 2: Mở ứng dụng, chọn ô “Tra cứu mã số thuế cá nhân” tại giao diện chính.
Bạn tiếp tục nhập số chứng minh thư nhân dân của mình và mã xác nhận. Sau đó nhấn “Tra cứu”. Cuối cùng, ứng dụng sẽ trả về kết quả gồm họ và tên, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện, ngày hoạt động, đơn vị quản lý, tình trạng hoạt động.
Nguyên nhân không tra cứu được mã số thuế và cách khắc phục
Trường hợp bạn không tra cứu được mã số thuế cá nhân có thể bắt nguồn từ các nguyên nhân như:
- Bạn không có mã số thuế cá nhân.
- Bạn chưa từng nhận được lương từ các cơ quan qua tài khoản.
- Doanh nghiệp bạn đang lao động không đóng thuế cho bạn.
- Bạn nhập sai thông tin hoặc mã xác nhận hoặc chưa nhập mã xác nhận. Trường hợp này bạn cần kiểm tra kỹ lại và thực hiện thao tác tra cứu bình thường.
Nếu bạn là người đang đóng thuế bình thường nhưng không tra cứu được thì cần liên hệ với cơ quan thuế nơi bạn nộp tờ khai đăng ký thuế để được hướng dẫn các thủ tục cụ thể để điều chỉnh, hoặc có thể nhờ doanh nghiệp – nơi bạn đang công tác hướng dẫn và điều chỉnh cho bạn.
Tìm hiểu thêm: Đánh thuế tài sản: thuế chồng thuế?
Trường hợp tra cứu MST doanh nghiệp không ra kết quả có thể bắt nguồn từ các nguyên nhân như:
- Doanh nghiệp “ma” hoặc doanh nghiệp chưa đăng ký MST hoạt động. Bạn cần cảnh giác với các doanh nghiệp này để tránh bị lừa đảo.
- Hệ thống chưa cập nhật. Bạn có thể chờ vài ngày sau và tra cứu lại.
- Bạn nhập sai thông tin hoặc mã xác nhận hoặc chưa nhập mã xác nhận. Hãy kiểm tra kỹ lại và nhập cho đúng nhé!
7Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế cá nhân mới
Theo điểm 2.3, khoản 2, Mục I, Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC thì: Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán) và các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác, hồ sơ đăng ký để cấp mã số thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
Các cá nhân trong công ty lập bộ hồ sơ như trên, nộp cho công ty. Công ty/Doanh nghiệp thực hiện đăng ký MST cho cá nhân.
Những điều cần lưu ý về mã số thuế
– Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế, người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định.
– Người nộp thuế sử dụng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
– Theo điểm b Điều 5 Thông tư này thì cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Bên cạnh đó, mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
Mỗi người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?
Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Như vậy, mỗi người chỉ có một mã số thuế cá nhân duy nhất.
Cũng cần lưu ý thêm rằng, theo khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế. Mã số định danh cá nhân chính là số căn cước công dân của mỗi cá nhân.
Theo đó, trong thời gian tới, mã số thuế của cá nhân chính là số căn cước công dân.
XEM THÊM: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín tại Cần Thơ Giá Rẻ
Mã số thuế là duy nhất cho mỗi người
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế, người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định.
Người nộp thuế sử dụng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
Theo điểm b Điều 5 Thông tư này thì cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Bên cạnh đó, mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
Như vậy, mỗi người chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất. Trường hợp người nộp không nhớ mã số thuế thì chỉ cần tìm lại mã số thuế theo cách tra cứu bên trên nhé!
#Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp #Tra cứu mã số thuế cá nhân 2022 #Tìm mã số thuế cá nhân #Tra cứu mã số thuế Tổng cục Thuế #Tra cứu mã số thuế cá nhân đơn giản #Tra cứu thuế thu nhập cá nhân #Tra cứu mã số thuế cá nhân 2023 #tncnonline.com.vn tra cứu mã số thuế
Tham khảo thêm: Hướng dẫn hoàn thuế thu nhập cá nhân