>> Luật sư tư vấn pháp luật Hôn nhân, gọi: 1900.6162
Xem thêm: Tờ khai tình trạng hôn nhân
Trả lời:
>> Xem thêm: Mẫu 02/QTT-TNCN – Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân ?
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Xem thêm: Tờ khai tình trạng hôn nhân
1.1 Mẫu xác nhận tình trạng hôn nhân (xác nhận tình trạng độc thân):
>> Tải ngay: Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Xem thêm: Tờ khai tình trạng hôn nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Xem thêm: Tờ khai tình trạng hôn nhân
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Xem thêm: Tờ khai tình trạng hôn nhân
>> Xem thêm: Xác nhận độc thân, trình tự thủ tục như thế nào ? Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Kính gửi:(1)……………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………….
Dân tộc: ……………………………… Quốc tịch: ……………….
Nơi cư trú:(2)………………………………………………………..
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ……
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………….. Giới tính: ……………….
Đọc thêm: Mẫu đơn ly hôn viết tay thuận tình, đơn phương và thủ tục ly hôn mới nhất
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………
Nơi sinh:………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………..Quốc tịch: …………..
>> Xem thêm: Khai bổ sung hồ sơ khai thuế và xử phạt về hành vi khai sai tờ khai ?
Giấy tờ tùy thân:(3)……………………………………………….
Nơi cư trú:(2)………………………………………………………
Nghề nghiệp:………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại……………………………………….
…… từ ngày…. tháng … năm ….., đến ngày … tháng … năm(4) ….
Tình trạng hôn nhân(5) …………………………………………
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:(6) …..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại: …., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người yêu cầu
>> Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2022
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Xem thêm: Tờ khai tình trạng hôn nhân
Xem thêm: Tờ khai tình trạng hôn nhân
1.2 Hướng dẫn điền tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục ly hôn vắng mặt với người nước ngoài
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế, số, cơ quan cấp, ngày cấp
(4) Khai trong các trường hợp:
>> Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định mới năm 2022
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh;
Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong giai đoạn trước khi đăng ký kết hôn;
Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây.
(5) – Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
– Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó
– Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó
(6) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
Xem thêm: Tờ khai tình trạng hôn nhân
1.3 Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân (xác nhận tình trạng độc thân):
– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
– Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
Tham khảo thêm: Xử lý như thế nào khi có hai giấy chứng nhận kết hôn?