logo-dich-vu-luattq

Thuế suất 0 và không chịu thuế

Tiêu chí phân biệt

Thuế suất 0%

Xem thêm: Thuế suất 0 và không chịu thuế

Không chịu thuế

Bản chất

Là các đối tượng vẫn thuộc diện chịu thuế GTGT nhưng được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%.

Là các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định.

Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với:

– Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;

– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;

– Vận tải quốc tế;

– Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu

Tìm hiểu thêm: Các trường hợp miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

(Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016).

Trong đó:

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định.

Áp đối với một số đối tượng trong sản xuất nông nghiệp, an sinh xã hội, hoạt động nhân đạo, đơn cử như:

– Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

– Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

– Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

– Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại…

Xem thêm chi tiết tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Kê khai thuế

Vẫn phải kê khai thuế bình thường vì các đối tượng nêu trên vẫn thuộc đối tượng chịu thuế.

Đọc thêm: Cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất

Cá nhân, tổ chức không có trách nhiệm kê khai thuế đối với các đối tượng không thuộc diện chịu thuế.

Khấu trừ và hoàn thuế

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định.

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.

Căn cứ pháp lý

– Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

– Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013.

– Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

– Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013.

– Khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015.

>>> Xem thêm: Những trường hợp sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành?

Trong năm 2022, doanh nghiệp chậm nộp thuế giá trị gia tăng thì vẫn được gia hạn thời hạn nộp thuế?

Cơ sở kinh doanh cần lập hóa đơn và khai thuế như thế nào đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP?

Thùy Liên

Tham khảo thêm: Hoàn thuế là gì? Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !