Giai đoạn kê khai, nộp thuế môn bài 2022 lại sắp đến, trong đó người kế toàn cần hoàn thiện những giấy tờ, thủ tục nào? Bài viết dưới đây của MISA eSign sẽ cung cấp cho người đọc cái nhìn chi tiết nhất về thuế môn bài!
Xem thêm: Mức đóng thuế môn bài
Nội dung chính
- 1 1. Thuế môn bài là gì?
- 2 2. Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2022
- 3 3. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài
- 4 4. Bậc thuế môn bài (mức thu thuế môn bài 2022)
- 5 5. Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài
- 6 6. Thời hạn nộp thuế môn bài 2022
- 7 7. Lập giấy nộp tiền lệ phí môn bài 2022
- 8 8. Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài
1. Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hằng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu.
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hằng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu.
Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.
Lưu ý rằng thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”. Đó không chỉ là sự thay đổi về cách gọi mà còn có sự khác biệt về bản chất như sau:
Thuế môn bài:
Là một khoản nộp bắt buộc theo luật thuế vào ngân sách nhà nước (NSNN) của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân. Mức nộp dựa theo quy định của Luật thuế.
Lệ phí môn bài: Là khoản tiền cụ thể, được ấn định phải nộp của hộ, cá nhân, tổ chức kinh doanh nộp cho nhà nước, là một trong những khoản thu thuộc NSNN do cơ quan thuế thu.
2. Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2022
Theo quy định về thuế môn bài tại nghị định 22/2020/NĐ-CP và thông tư 302/2016/TT-BTC, đối tượng nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gồm:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ, tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Các đơn vị sự nghiệp được hợp lệ theo quy định pháp luật
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức.
Lưu ý khi nộp thuế môn bài
- Nếu tổ chức, doanh nghiệp thành lập trong 06 tháng đầu năm, tổ chức, DN phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu tổ chức, DN thành lập từ 1/7 hằng năm đến cuối năm, tổ chức, DN chỉ cần nộp lệ phí môn bài cho ½ năm.
- Nếu tổ chức, DN không kê khai lệ phí môn bài khi nộp thuế kinh doanh sản xuất thì phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
3. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài
Hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh phải nộp thuế môn bài, ngoại trừ những trường hợp sau:
3.1 Miễn hoàn toàn lệ phí môn bài hằng năm
STT Đối tượng được miễn thuế môn bài 1 Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh có doanh thu hàng năm từ dưới 100 triệu đồng; 2 Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không đều, không có địa điểm kinh doanh cụ thể; 3 Cá nhân, hộ gia kinh doanh làm muối; 4 Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản; 5 Cơ quan báo chí, bưu điện văn hoá xã; 6 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp; 7 Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp xã, doanh nghiệp tư nhân tại địa bàn vùng núi; 8 Cơ sở giáo dục phổ thông và mầm non công lập.
3.2 Miễn lệ phí trong (những) năm đầu thành lập
a. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập
Doanh nghiệp sau đây được miễn lệ phí môn bài trong một năm đầu thành lập (từ 01/01 đến 31/12 cùng năm):
- Tổ chức mới thành lập với Mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới
- Hộ gia đình, cá nhân bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài
b. Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm thành lập
Đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm thành lập là doanh nghiệp nhỏ hoặc vừa chuyển từ hộ kinh doanh từ ngày được cấp giấy chứng nhận kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập giai đoạn này cũng được miễn lệ phí môn bài;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành lập trước thời điểm miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
4. Bậc thuế môn bài (mức thu thuế môn bài 2022)
* Mức thu áp dụng tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
STT Đối tượng và căn cứ thu Bậc Mức thu 1 Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng Bậc 1 03 triệu đồng/năm 2 Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống Bậc 2 02 triệu đồng/năm 3 Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác Bậc 3 01 triệu đồng/năm
* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
STT Doanh thu Mức nộp 1 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm 2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm 3 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm
5. Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài
Theo Khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020 NĐ-CP
Đọc thêm: đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
Tóm lại:
- Nếu DN thành lập trước năm 2021, DN không cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 2022 nếu thành lập trước năm 2021;
- Nếu DN, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành lập trong năm 2021 phải nộp tờ khai lệ phí môn bài với hạn cuối là 30/01/2022;
- Nếu DN và các đơn vị liên quan thành lập trong năm 2022 thì nộp tờ khai lệ phí môn bài với hạn cuối là 30/01/2022;
- Cá nhân, hộ kinh doanh không cần nộp tờ khai lệ phí môn bài;
Lưu ý: Trường hợp trong năm DN có thay đổi về số vốn điều lệ thì phải nộp tờ khai lệ phí môn bài hạn cuối là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Đọc thêm:
6. Thời hạn nộp thuế môn bài 2022
Thời hạn nộp thuế môn bài 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022.
Ngoại trừ một số trường hợp sau:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp nhỏ/vừa chuyển từ hộ kinh doanh đã kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài:
- Thời gian kết thúc lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm 2022, hạn nộp chậm nhất là 30/7/2022;
- Thời gian kết thúc lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm 2022, hạn nộp chậm nhất là 30/1/2023;
Trường hợp 2: Hộ, cá nhân tạm ngừng sản xuất kinh doanh sau đó tái hoạt động:
- DN tái hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2022, hạn nộp cuối là 30/07/2022;
- DN tái hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm 2022, hạn nộp cuối là 30/01/2023
7. Lập giấy nộp tiền lệ phí môn bài 2022
Để nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 3 cách sau, phụ thuộc vào Chi cục Thuế trực thuộc;
7.1. Nộp trực tiếp tại Cơ quan thuế
Theo đó, DN cần hoàn thiện các giấy tờ sau:
– Lập tờ khai thuế môn bài (mẫu 01 dưới đây)
– Điền đầy đủ thông tin tờ khai, Giám đốc đóng dấu, ký tên và nộp tại Chi cục thuế
7.2. Nộp tờ khai lệ phí môn bài qua phần mềm HTKK
- Doanh nghiệp đăng nhập vào phần mềm HTKK
- DN chọn mục “Phí – Lệ phí” => “Tờ khai lệ phí môn bài (01/MBAI)” và điền đầy đủ các thông tin vào tờ khai.
- DN kết xuất file định dạng XML
- Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/ và thực hiện nộp Tờ khai.
7.3 Lập Tờ khai thuế môn bài online trên website thuedientu.gdt.gov.vn
Bước 1: Đăng nhập website thuedientu.gdt.gov.vn
Doanh nghiệp đăng nhập vào trang: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ bằng tài khoản chữ ký số của doanh nghiệp (sử dụng mã số thuế thêm chữ -QL phía sau, sử dụng mật khẩu như khi đăng nhập bằng mã số thuế thông thường).
Tìm hiểu thêm: Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Bước 2: Đăng ký lệ phí môn bài
Sau khi đăng nhập thành công, doanh nghiệp cần kiểm tra xem đã đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài hay chưa:
– Doanh nghiệp mới thành lập chắc chắn cần đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp đang hoạt động, mở thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc thay đổi vốn điều lệ thì cần phải kiểm tra việc đã đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài hay chưa.
Bước 3: Lập Tờ khai lệ phí môn bài
- DN chọn “Khai thuế” => “Kê khai thuế trực tuyến”, điền thông tin tờ khai hiển thị:
- Tờ khai: Lựa chọn 01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài.
- Cơ quan thuế: Lựa chọn Chi cục thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
- Loại tờ khai: Lựa chọn Tờ khai chính thức
- Kỳ kê khai: chọn năm kê khai lệ phí môn bài.
Tờ khai lệ phí môn bài mẫu 01
8. Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài
STT Trường hợp vi phạm Hình thức nộp phạt 1 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo 2 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng 3 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 4 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng 5Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:
Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài
= Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp
Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.
Như vậy, bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết về thuế môn bài cho quý độc giả. Mong sự ủng hộ của quý vị cho những bài viết tiếp theo từ MISA eSign!
Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết của MISA meInvoice! Doanh nghiệp quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 0967 370 488 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:
Đọc thêm: Kê khai thuế là gì? Trình tự các bước làm hồ sơ khai thuế