>>> Có thể bạn cần: Đào tạo bất động sản
Khi bạn mua một mảnh đất đã có sổ đỏ, bạn nghĩ các thủ tục giấy tờ sẽ đơn giản tuy nhiên thực tế không phải vậy. Để đảm bảo thực hiện đúng theo Luật đất đai mà Việt Nam quy định và không xảy ra tranh chấp sau khi mua bán, dưới đây dichvuluatsuhanoi sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục mua bán đất có sổ đỏ một cách chi tiết nhất.
Xem thêm: Thủ tục mua bán đất có sổ đỏ
Nội dung chính
Quy định cần lưu ý
− Thủ tục áp dụng chung cho các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất (thủ tục sang tên giấy chứng nhận)
− Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính (Theo khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013)
− Khi mua bán đất thì phải làm thủ tục sang tên (thủ tục đăng ký biến động đất đai), nếu không thực hiện thủ tục sang tên thì về mặt pháp lý, quyền sử dụng đất chưa được chuyển cho người mua. Điều này dẫn đến việc dễ xảy ra tranh chấp.
Thủ tục mua bán đất đai
Bước 1: Đặt cọc (không bắt buộc)
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Áp dụng với trường hợp đặt cọc khi mua đất: Bên mua sẽ chuyển cho bên bán một khoản tiền để bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng.
Hậu quả pháp lí của việc đặt cọc:
Trường hợp 1: Hai bên hài lòng, hợp đồng được thực hiện
⇒ Tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên mua hoặc trừ thẳng vào tiền thanh toán.
Trường hợp 2: Bên mua từ chối việc ký kết và không thực hiện hợp đồng theo kế hoạch
⇒ Tiền đặt cọc thuộc về bên bán
Đọc thêm: Thủ tục khởi kiện ra tòa để đòi nợ như thế nào ?
Trường hợp 3: Bên bán từ chối việc ký kết và không thực hiện hợp đồng theo kế hoạch
⇒ Bên bán phải trả lại bên mua tiền đặt cọc đồng thời phải chuyển một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc (tiền phạt cọc).
Lưu ý: Các bên có thỏa thuận thì thực hiện theo thỏa thuận.
Bước 2: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng
Hai bên mua và bán có thể thỏa thuận đặt cọc hoặc không. Sau đó tiến hành công chứng hợp đồng tại Phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có đất.
Bên bán cần chuẩn bị hồ sơ công chứng gồm:
− Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
− Giấy tờ tùy thân: CMND/thẻ căn cước/hộ chiếu còn hạn sử dụng
− Sổ hộ khẩu
− Giấy tờ chứng mình quan hệ hôn nhân
− Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).
Bên mua cần chuẩn bị:
− Giấy tờ tùy thân: CMND/thẻ căn cước/hộ chiếu còn hạn sử dụng
− Sổ hộ khẩu
− Giấy tờ chứng mình quan hệ hôn nhân
Đọc thêm: Phần mềm ninja
− Phiếu yêu cầu công chứng.
Ngoài các giấy tờ trên, hai bên thỏa thuận soạn trước hợp đồng hoặc có thể yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo.
Bước 3: Kê khai nghĩa vụ tài chính
Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ gồm:
− Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu
− Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu
− Bản sao sổ đỏ và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm
− Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
− Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế, lệ phí (nếu có).
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí
− Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
− Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
− Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời điểm làm thủ tục đăng ký biến động đất đai (sang tên Sổ đỏ).
Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ
>>> Xem chi tiết tại: Quy trình sang tên Sổ đỏ, chuyển nhượng đất đai
Kim Ân
Tìm hiểu thêm: đăng ký độc quyền thương hiệu