logo-dich-vu-luattq

Thủ tục đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi

Kinh doanh thức ăn chăn nuôi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư 2014. Bài viết cung cấp trình tự, thủ tục làm Giấy phép Thức ăn chăn nuôi đúng quy định pháp luật hiện hành.

Kinh doanh thức ăn chăn nuôi bao gồm các hoạt động sản xuất, gia công, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi. Tùy vào quy mô kinh doanh, chủ thể kinh doanh thức ăn chăn nuôi được phép lựa chọn một trong hai hình thức hoạt động:

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi

  • Kinh doanh cá thể: Hộ kinh doanh
  • Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Trước khi đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi như sau:

1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi

  • Địa điểm sản xuất, gia công phải nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi những yếu tố như chất thải, hóa chất độc hại, chuồng trại chăn nuôi.
  • Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài.
  • Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
  • Đạt yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị: có dây chuyền sản xuất phù hợp; có giải pháp kỹ thuật đảm bảo thông thoáng, chống ẩm; có kho bảo quản nguyên liệu; có thiết bị, dụng cụ đo lường; có giải pháp về thiết bị, dụng cụ để kiểm soát các tạp chất; có giải pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; Có thiết bị hút bụi, xử lý chất thải phù hợp.
  • Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, chăn nuôi – thú y, thú y, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học.
  • Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất, gia công.

2. Điều kiện đối với cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản

  • Thức ăn chăn nuôi, tại nơi bày bán, kho chứa phải cách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.
  • Có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
  • Có giải pháp phòng chống chuột, chim và động vật gây hại khác.

3. Điều kiện với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Tìm hiểu thêm: Dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi phải có hoặc thuê kho bảo quản thức ăn chăn nuôi đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo quản đảm bảo chất lượng hàng hóa, bảo vệ môi trường và theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

4. Hồ sơ đăng ký Giấy phép Thức ăn chăn nuôi

Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước

Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;

  • Bản sao thông báo tiếp nhận công bố hợp quy về điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi;
  • Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng gia công thức ăn chăn nuôi;
  • Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ sau: Tiêu chuẩn công bố áp dụng, bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới (nếu có);
  • Bản chính hoặc bản sao phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
  • Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).

Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

  • Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định;
  • Bản sao một trong các giấy chứng nhận ISO, GMP, HACCP hoặc tương đương của cơ sở sản xuất;
  • Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: Tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
  • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
  • Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận;
  • Mẫu nhãn của sản phẩm (có xác nhận của nhà cung cấp hoặc nhà nhập khẩu);

5. ĐĂNG KÝ KINH DOANH thức ăn chăn nuôi VỚI CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi

  • Giấy đề nghị đăng ký Hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi;
  • Dự thảo điều lệ doanh nghiệp đối với các loại hình doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên; danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của các thành viên: Chứng minh thư nhân dân; hộ chiếu còn hiệu lực; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác.

Thẩm quyền giải quyết

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (Bộ phận một cửa UBND cấp huyện) có thẩm quyền đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp.

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Chi phí

  • Lệ phí đăng ký Hộ kinh doanh: 50.000 VNĐ (Năm mươi nghìn đồng).
  • Lệ phí đăng ký Doanh nghiêp: 100.000 VNĐ (Một trăm nghìn đồng).

Kết quả nhận được

Đọc thêm: Mẫu đơn đăng ký giấy phép kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh/Doanh nghiệp

6. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Trong vòng 03 ngày làm việc, Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh trả lời người nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ, thông báo thay đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh/Doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Tìm hiểu thêm: Nghị định 108/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

7. Trình tự đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam

  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Bước 2: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu cần thiết) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Bước 3: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !