Nội dung chính
- 1 1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
- 2 2. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- 3 3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2021
- 4 4. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- 5 5. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất
- 6 6. Hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- 7 7. Địa điểm làm bảo hiểm thất nghiệp ở một số địa phương
- 8 8. Giải đáp một số câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Trong thời buổi kinh tế khó khăn, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được xem là phao cứu sinh giải quyết không ít khó khăn cho người lao động.
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013).
Xem thêm: Số tiền hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.
Xem thêm: Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp mới nhất
2. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Điều 42 Luật Việc làm 2013 đặt ra 04 chế độ quyền lợi cho người tham gia (bao gồm cả người lao động và người sử dụng lao động), đó là:
1 – Trợ cấp thất nghiệp;
2 – Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
3 – Hỗ trợ học nghề;
4 – Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm.
Quyền lợi (1), (2), (3) sẽ được dành cho người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Trong khi đó, người sử dụng lao động tham gia loại hình bảo hiểm này sẽ được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm.
3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2021
Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau:
– Người lao động đóng 1% tiền lương tháng;
– Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.
Trong đó, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, với mức lương đóng tối đa như sau:
+ Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu đồng/tháng
+ Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:
Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng
* Lưu ý: Ngày 24/9/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP, quy định về các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Trong đó quy định giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động từ 1% xuống còn 0% từ 01/10/2021 đến 30/9/2022.
4. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
4.1 Điều kiện nhận tiền trợ cấp thất nghiệp
Các điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013, gồm:
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái luật; Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng).
– Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.
– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
+ Đi học có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cai nghiện bắt buộc;
+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
Tham khảo thêm: Tra cứu tờ khai bảo hiểm xã hội
+ Chết.
Xem chi tiết: Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mới nhất
4.2 Điều kiện được hỗ trợ học nghề
Căn cứ Điều 55 Luật Việc làm năm 2013, người lao động tham gia BHTN được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau:
1 – Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật, hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
2 – Đã nộp hồ sơ hưởng BHTN tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
3 – Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ. Trừ các trường hợp:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.
+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.
Tham khảo thêm: Tra cứu tờ khai bảo hiểm xã hội
+ Chết.
4 – Đã đóng BHTN từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
5. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất
5.1 Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Cách tính trợ cấp thất nghiệp hiện nay như sau:
Mức hưởng hàng tháng
=
Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp
x
60%
– Mức hưởng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở (đối với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định) hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng (đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định).
– Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 – 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
– Thời điểm hưởng trợ cấp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
5.2 Mức hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Theo Điều 54 của Luật Việc làm, người lao động thất nghiệp có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.
5.3 Mức hỗ trợ học nghề
Theo Quyết định 17/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ học nghề đối với người tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau: – Người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa 4,5 triệu đồng/người/khóa đào tạo.
– Người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa 1,5 triệu đồng/người/tháng.
6. Hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Trong phạm vi phần này, LuatVietnam chỉ hướng dẫn thủ tục hưởng các quyền lợi về bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động, trong đó quan trọng nhất là tiền trợ cấp thất nghiệp.
6.1 Hồ sơ người lao động cần chuẩn bị
Hồ sơ đề nghị hưởng BHTN theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ:
Tìm hiểu thêm: Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội, cách nộp hồ sơ chốt sổ BHXH
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc;
+ Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động (đối với công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng);
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
– Sổ bảo hiểm xã hội.
6.2 Nơi nộp hồ sơ để nhận trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hưởng BHTN tới Trung tâm dịch vụ việc làm nơi muốn nhận. Sau 03 tháng, Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ không giải quyết thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động sẽ tiếp tục được bảo lưu.
6.3 Thời điểm được nhận tiền trợ cấp nghiệp
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tới cơ quan bảo hiểm xã hội nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên.
Hàng tháng, người lao động phải đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm theo đúng quy định.
7. Địa điểm làm bảo hiểm thất nghiệp ở một số địa phương
7.1 Bảo hiểm thất nghiệp quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Người lao động sinh sống ở quận 12 có thể làm thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp tại đây, cho dù trước đó làm việc và đóng bảo hiểm ở địa phương khác.
Địa chỉ làm bảo hiểm thất nghiệp ở quận 12 là: Trường Trung cấp Bách Khoa HCM có địa chỉ ở số 802 Nguyễn Văn Quá, phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 0967 370 488
Giờ làm việc: Buổi sáng từ 8h đến 12h; buổi chiều từ 13h đến 17h thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
7.2 Bảo hiểm thất nghiệp quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Người lao động sinh sống ở quận 4, TP. Hồ Chí Minh có thể làm thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp tại đây, cho dù trước đó làm việc và đóng bảo hiểm ở địa phương khác.
Địa chỉ làm bảo hiểm thất nghiệp ở quận 4 là: Trung tâm dạy nghề quận 4, có địa chỉ tại số 249 Tôn Đản, phường 15, quận 4, TP. Hồ Chí Minh..
Số điện thoại: 0967 370 488 1
Giờ làm việc: Buổi sáng từ 8h đến 12h; buổi chiều từ 13h đến 17h thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
7.3 Bảo hiểm thất nghiệp quận 9, TP Hồ Chí Minh
Người lao động sinh sống ở quận 9, TP. Hồ Chí Minh có thể làm thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp tại đây, cho dù trước đó làm việc và đóng bảo hiểm ở địa phương khác.
Địa chỉ làm bảo hiểm thất nghiệp ở quận 4 là: Đường số 9, phường Phước Bình, quận 9, TP. Hồ Chí Minh;
Giờ làm việc: Buổi sáng từ 8h đến 12h; buổi chiều từ 13h đến 17h thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Số điện thoại: 0967 370 488
7.4 Bảo hiểm thất nghiệp quận 6, TP Hồ Chí Minh
Giới làm việc: Buổi sáng từ 8h đến 12h; buổi chiều từ 13h đến 17h thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bảo hiểm thất nghiệp Quận 6 có trụ sở chính đặt tại địa chỉ: 743/34 Hồng Bàng, phường 6, quận 6, TP. Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 0967 370 488
Giờ làm việc: Buổi sáng từ 8h đến 12h; buổi chiều từ 13h đến 17h thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
8. Giải đáp một số câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp
8.1 Bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn không?
Theo khoản 1 Điều 45 Luật Việc làm năm 2013, thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động.
Bởi vậy, dù đóng bảo hiểm thất nghiệp không liên tục do chuyển nhiều nơi làm việc thì người lao động vẫn sẽ được hưởng quyền lợi về bảo hiểm thất nghiệp trên tổng thời gian mà mình đã tham gia.
8.2 Bảo hiểm thất nghiệp có từ năm nào?
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 lần đầu tiên ghi nhận chế độ “bảo hiểm thất nghiệp”. Luật này chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2007, nhưng thời điểm bắt đầu áp dụng bảo hiểm thất nghiệp là từ 01/01/2009. Như vậy, bảo hiểm thất nghiệp chính thức có từ năm 2009. Hiện nay, bảo hiểm thất nghiệp được quy định riêng tại Luật Việc làm năm 2013, không còn quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội như trước đây. Do đó, thời gian người lao động tham gia hợp đồng lao động trước năm 2009 thì không được tính là thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp. Nếu có thắc mắc liên quan đến các quy định của bảo hiểm thất nghiệp, bạn đọc vui lòng gọi: 1900.6192. >> Chính sách mới về bảo hiểm thất nghiệp từ 01/10/2021
Tìm hiểu thêm: Tham gia bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho tuổi hưu an nhàn