logo-dich-vu-luattq

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Trả lời:

2.1 Thủ tục thành lập hộ kinh doanh

* Thành phần hồ sơ:

Xem thêm: Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (Theo mẫu);

>&gt Xem thêm: Năm 2022, hành vi không có giấy phép đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt như thế nào ?

-Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

* Trình tự thực hiện:

Tham khảo thêm: Biên bản giao nhận tiền mua đất

Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

– Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). –

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

Bước 4: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Tìm hiểu thêm: Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trú

2.2 Các loại thuế mà Hộ kinh doanh phải nộp

>&gt Xem thêm: Mẫu giấy đề nghị đăng ký thành lập hộ kinh doanh mới áp dụng năm 2022

Bao gồm:

1. Thuế môn bài:

Bậc thuế Thu nhập 1 tháng Mức thuế cả năm 1 Trên 1.500.000 1.000.000 2 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 750.000 3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.000 4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000 5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000 6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000

2. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Căn cứ vào Luật Thuế Giá trị gia tăng thì tùy theo mặt hàng mà hộ kinh doanh của bạn kinh doanh để áp mức thuế suất phù hợp, với mức thuế suất là 0% (mặt hàng không chịu thuế VAT), 5% và tối đa là 10%. Cách tính Thuế VAT = Doanh thu hàng tháng x Tỷ lệ Giá trị gia tăng/doanh thu (quy định theo khu vực địa lý và loại hàng hóa, dịch vụ) x Thuế suất VAT.

3. Thuế thu nhập cá nhân: cá nhân kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế thua nhập cá nhân; nếu doanh thu thu trên 100 triệu đồng/năm thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

Tham khảo thêm: Biên bản nghiệm thu sửa chữa

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !