Luật nghĩa vụ quân sự (Luật NVQS) là đạo luật quy định về nghĩa vụ của công dân phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam. Nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội.
Nội dung chính
- 1 1. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự (Điều 30 Luật NVQS 2015)
- 2 2. Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự (Điều 31 Luật NVQS 2015)
- 3 3. Lịch khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự (Điều 40 Luật NVQS 2015)
- 4 4. Thời hạn đi nghĩa vụ quân sự (Điều 21 Luật NVQS 2015)
- 5 5. Công dân được phép hoãn nhập ngũ trong trường hợp nào? (Điều 41 Luật NVQS 2015)
- 6 6. Công dân thuộc trường hợp nào thì được miễn nghĩa vụ quân sự ?
- 7 7. Các hành vi bị cấm theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự
- 8 8. Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì ?
- 9 9. Các chế tài xử phạt khi vi phạm:
- 10 10. Nữ giới có được tham gia nghĩa vụ quân sự không ?
1. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự (Điều 30 Luật NVQS 2015)
– Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ;
Xem thêm: Luật nghĩa vụ quân sự bao gồm
– Độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi;
– Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự (Điều 31 Luật NVQS 2015)
– Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Lý lịch rõ ràng;
>> Xem thêm: Năm 2022, Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng để tham gia nghĩa vụ quân sự là gì ?
+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
+ Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Có trình độ văn hóa phù hợp. – Đối với tiêu chuẩn chính trị được quy định theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA – Đối với tiêu chuẩn sức khoẻ được quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, theo đó, riêng những công dân có sức khỏe loại 3 bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị ở các mức độ, bị nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi nhập ngũ;
– Đối với trình độ văn hóa: Chỉ gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên. Riêng những địa phương khó đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì được tuyển chọn công dân trình độ lớp 7.
3. Lịch khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự (Điều 40 Luật NVQS 2015)
– Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày. Ví dụ: Năm 2021, thời gian khám sức khỏe cũng sẽ bắt đầu từ ngày 01/11/2020 và kết thúc vào ngày 31/12/2020
Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai.
– Khám sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm:
+ Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
>> Xem thêm: Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2022 sẽ bị xử lý như thế nào ? Mức phạt tiền khi không đi nhập ngũ ?
+ Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
+ Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
+ Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
+ Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự
+ Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
+ Yêu cầu đối với công dân khi đi kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
4. Thời hạn đi nghĩa vụ quân sự (Điều 21 Luật NVQS 2015)
– Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
>> Xem thêm: Cận thị 3 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự ? Cận bao nhiêu điop thì được miễn nghĩa vụ quân sự ?
+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
Tham khảo thêm: Quyền đòi nợ theo luật dân sự 2015
– Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
5. Công dân được phép hoãn nhập ngũ trong trường hợp nào? (Điều 41 Luật NVQS 2015)
Khoản 1 Điều 41 Luật NVQS 2015 về những trường hợp được hoãn nhập ngũ của công dân quy định:
“a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
>> Xem thêm: Nội dung và quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo quy định pháp luật hiện nay
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”
6. Công dân thuộc trường hợp nào thì được miễn nghĩa vụ quân sự ?
Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự (Điều 41 Luật NVQS 2015):
+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
+ Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
>> Xem thêm: Quy định mới năm 2022 về thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự ? Cách tính độ tuổi đi NVQS ?
+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
7. Các hành vi bị cấm theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự
– Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
– Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
– Gian dối trong khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự.
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
Tổ chức, cá nhân có hành vi trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì ?
>> Xem thêm: Quy định mới năm 2022 về tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự ?
Đây là nội dung được Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Theo đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như:
– Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi
Nếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày (không kể ngày đi và ngày về). Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường.
Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần… thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.
– Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ
Tham khảo thêm: Xử lý kỷ luật viên chức
Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở (Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng).
Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng…
Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.
– Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm
Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…
>> Xem thêm: Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
9. Các chế tài xử phạt khi vi phạm:
– Về xử phạt hành chính: Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu nêu rất rõ:
* Vi phạm quy định về nhập ngũ
– Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ .
* Vi phạm các quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự
– Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí sắp xếp thời gian, không tạo điều kiện cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện lệnh gọi nhập ngũ.
– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi cản trở người có trách nhiệm thi hành nhiệm vụ về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện lệnh gọi nhập ngũ.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không tiếp nhận lại công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc.
>> Xem thêm: Năm 2022, Nghĩa vụ quân sự có bắt buộc phải thực hiện không ?
– Biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
+) Buộc bố trí, tạo điều kiện cho công dân thực hiện chế độ đăng ký, sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, thực hiện việc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, chấp hành lệnh gọi nhập ngũ theo quy định của pháp luật
+) Buộc tiếp nhận lại công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc đối với hành vi quy định
– Về truy cứu trách nhiệm hình sự:
Theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm.
Nếu có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội… mức phạt tối đa là 05 năm tù.
10. Nữ giới có được tham gia nghĩa vụ quân sự không ?
Khoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định: Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ. Để được phục vụ tại ngũ, nữ giới phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như sau:
– Đủ 18 tuổi trở lên;
>> Xem thêm: Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất
– Có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
– Có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng; không bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS
– Có trình độ từ lớp 8 trở lên.
Luật Minh KHuê (tổng hợp & phân tích)
Tìm hiểu thêm: Hỗ trợ tư vấn pháp luật miễn phí