logo-dich-vu-luattq

Giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh

I. Thủ tục đăng ký thuế cho hộ kinh doanh

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, công việc lúc này của khách hàng sẽ là đăng ký thuế với cơ quan quản lý có thẩm quyền ở địa phương để được cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh của mình. Quý khách hàng lưu ý, về mặt pháp lý do hộ kinh doanh của khách hàng không có tư cách pháp nhân, nên mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh của khách hàng sẽ chính là mã số thuế cấp cho cá nhân đại diện hộ kinh doanh. Khi đại diện hộ kinh doanh chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hộ kinh doanh sẽ được cấp mã số thuế theo mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh mới. Trường hợp hộ kinh doanh ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh được sử dụng làm mã số thuế của cá nhân đó.

Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh

Thu Tuc Dang Ky Thue Cho Ho Kinh Doanh
Thủ tục đăng ký thuế cho hộ kinh doanh

Đối tượng thực hiện đăng ký thuế

Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế cho hộ kinh doanh

Căn cứ theo khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

– Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);

Tham khảo thêm: Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu

– Bản sao các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 218/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách và quản lý thuế đối với thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Đăng ký thuế của hộ kinh doanh sẽ được thực hiện theo trình tự, thủ tục, cụ thể như sau:

Bước 1: Quý khách hàng nộp bộ hồ sơ đăng ký thuế nêu trên đến chi cục thuế, nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nhận phiếu hẹn ngày trả kết quả hoặc nộp hồ sơ đăng ký thuế điện tử

Bước 2: Cơ quan thuế xử lý hồ sơ (căn cứ theo Điều 6 Thông tư 105/2020/TT-BTC):

Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy: Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế.

Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lực II ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/03/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Bước 3: Nếu quý khách hàng nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ cấp cho hộ kinh doanh của bạn giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm các thông tin sau: tên người nộp thuế, mã số thuế, số, ngày, tháng, năm, của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tả hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không kinh doanh hoặc giấy chứng minh nhân dân thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không kinh doanh, cơ quan thuế quản lý trực tiếp, và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế (theo khoản 5 Điều 8 Thông tư 105/2020/TT-BTC).

II. Lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh cá thể khi thành lập

Sau khi thành lập, hộ kinh doanh cá thể phải đóng ba loại thuế chính đó là: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Nhưng nghĩa vụ thực hiện đầu tiên ngay sau khi thành lập là nộp ngay sau khi thành lập.

Hiện nay lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể được tính (theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP) dựa trên doanh thu của hộ kinh doanh căn cứ theo và chia thành ba mức như sau:

– Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.

– Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.

Đọc thêm: 2 cách tra cứu mã số thuế cá nhân chính xác nhất tại Tổng Cục Thuế

– Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Ngoài những trường hợp phải nộp lệ phí ở trên, pháp luật còn quy định trường hợp hộ kinh doanh cá thể được miễn lệ phí: Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống; hộ kinh doanh cá thể không thường xuyên, không có địa điểm cố định; hộ kinh doanh cá thể sản xuất muối; hộ kinh doanh nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá (Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP)

Khi mới thành lập, hộ kinh doanh cá thể sẽ kê khai lệ phí môn bài một lần, cụ thể:

– Nếu hộ kinh doanh cá thể mới thành lập sẽ thực hiện kê khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới thành lập.

– Nếu hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương thức khoán thì không phải khai lệ phí môn bài.

Việc nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài được thực hiện tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hoạt động nộp lệ phí môn bài được thực hiện chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

III. Căn cứ pháp lý:

– Thông tư số 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế;

– Nghị định 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;

– Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/03/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

– Nghị định 22/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.

Xem thêm: >>> Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Phamlaw về thủ tục đăng ký thuế cho Hộ kinh doanh khi thành lập. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 0967 370 488 hoặc 0967 370 488

Tìm hiểu thêm: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !