Giá đất TP Vĩnh Long cao nhất ở mức 21 triệu đồng/m2
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được ban hành theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Bảng giá đất Vĩnh Long này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể:
– Đối với đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp mặt đường xác định giá đất cộng thêm 20% so với giá đất cùng vị trí không tiếp giáp mặt đường.
Xem thêm: Giá đất vĩnh long
– Giá đất ở tại nông thôn ven đường giao thông: Giá đất thuộc vị trí 02, vị trí 03 và vị trí 04 lần lượt bằng 65%, 50% và 35% giá đất vị trí 01 cùng một đoạn giá; 8.
– Giá đất ở tại đô thị ven đường phố thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh: Giá đất tại vị trí 02, 03, 04, 05, 06 và vị trí 07 lần lượt bằng 30%, 25%, 21%, 20%, 17,5% và 14% giá đất vị trí 01 (tiếp giáp đường phố) cùng đoạn giá.
– Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 85% giá đất ở cùng vị trí.
– Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 75% giá đất ở cùng vị trí.
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được ban hành theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn Vĩnh Long, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một tuyến phố thuộc TP Vĩnh Long. Cụ thể, tuyến đường có giá đất cao nhất Vĩnh Long là đường 1 Tháng 5 với 21 triệu đồng/m2.
Nơi có giá đất ở tại đô thị thấp nhất là một khu vực thuộc huyện Tam Bình với 450.000 đồng/m2.
Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị có giá cao nhất hơn 17,8 triệu đồng/m2 và thấp nhất là 383.000 đồng/m2.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị cao nhất trên mức 15,7 triệu đồng/m2; giá thấp nhất ở mức 383.000 đồng/m2.
XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.
Bảng giá đất Vĩnh Long áp dụng trong trường hợp nào?
Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
– Tính thuế sử dụng đất;
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Hệ số điều chỉnh giá đất Vĩnh Long năm 2021
Ngày 23/12/2020, UBND tỉnh Vĩnh Long đã ký Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong năm 2021 (hệ số K).
Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để áp dụng trong các trường hợp, như sau:
– Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng và thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng.
Đọc thêm: Giấy tờ khi mua bán đất
– Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
– Trường hợp thửa đất hoặc khu đất để đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh để xác định giá khởi điểm.
– Xác định đơn giá thuê đất làm cơ sở xác định số tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
– Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các cơ quan, tổ chức và đơn vị.
Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở áp dụng cho khu vực, cụ thể như sau:
– Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, hệ số K là 1,2 lần.
– Các phường thuộc thị xã Bình Minh và các thị trấn thuộc huyện là 1,1 lần;
– Khu vực còn lại là 1 lần (K= 1).
– Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông nghiệp áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là 1 lần (K= 1).
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 4/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Vĩnh Long năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.
Tham khảo thêm: Mua Bán Đất Nông Nghiệp Giá Rẻ, Chính Chủ T6/2022