logo-dich-vu-luattq

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất tỉnh Nam Định giai đoạn 2020 – 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH –

Số: 46/2019/QĐ-UBND

Xem thêm: Giá đất nam định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Nam Định, ngày 31 tháng 12 năm 2019

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ mười hai (kỳ họp bất thường) thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 4086/TTr-STNMT ngày 27/12/2019 và Báo cáo thẩm định số 255/BC-STP ngày 04/12/2019 của Sở Tư pháp,

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

QUYẾT ĐỊNH:

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2020 và thay thế Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Bộ Tài chính; – Bộ Tư pháp; – TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; – Đoàn ĐBQH Tỉnh; – Lãnh đạo UBND tỉnh; – Như điều 3; – Công báo tỉnh; Website tỉnh; – Lưu: VP1, VP6, VP3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Ngô Gia Tự

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định)

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá các loại đất quy định tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 2. Nguyên tắc định giá đất

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

Chương II. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Điều 3. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh được xác định 01 vị trí và phân ra làm 02 khu vực: Khu vực thành phố Nam Định và khu vực các huyện.

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây hàng năm khác)

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới thành phố Nam Định

55.000

Thuộc địa giới các huyện

50.000

2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới thành phố Nam Định

60.000

Thuộc địa giới các huyện

55.000

3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới thành phố Nam Định

55.000

Thuộc địa giới các huyện

50.000

4. Bảng giá đất làm muối: 45.000 đồng/m2.

5. Bảng giá đất lâm nghiệp (bao gồm đất rừng và đất đồi núi sản xuất tại huyện Vụ Bản; Ý Yên): 30.000 đồng/m2.

6. Bảng giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác (bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính, nhà lưới,.… phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới thành phố Nam Định

60.000

Thuộc địa giới các huyện

55.000

7. Bảng giá đất nông nghiệp trong khu dân cư

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới các phường tại thành phố Nam Định

100.000

Thuộc địa giới các xã tại thành phố Nam Định, các xã, thị trấn tại các huyện

75.000

Điều 4. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Bảng giá đất ở

a) Nguyên tắc khi xác định mức giá

– Nguyên tắc khi xác định vị trí

+ Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 là vị trí tiếp giáp trục đường giao thông hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

+ Trường hợp thửa đất ở vị trí 1 có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.

– Đối với các khu dân cư còn lại

+ Khu vực 1: Là các khu dân cư không tiếp giáp với đường trục xã nhưng thuộc khu vực trung tâm xã, thị trấn; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, cụm khu công nghiệp gần đầu mối giao thông.

+ Khu vực 2: Là khu dân cư không thuộc khu vực trung tâm có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực 1.

+ Khu vực 3: Là khu dân cư còn lại.

– Đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá: Giá đất đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá được xác định theo các nguyên tắc tại Điều 2 và tương ứng với mức giá đất của đường, phố tương đương có tên trong khu vực.

b) Bảng giá đất ở tại thành phố Nam Định (Phụ lục 01 kèm theo)

– Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn thành phố Nam Định được chia thành 04 vị trí, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố hoặc chỉ giới giao thông.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,5 m trở lên.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m.

– Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 4. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 150m2 của chiều sâu 30m tiếp theo sẽ có giá của Vị trí 3, phần diện tích 200m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 4)

c) Bảng giá đất ở tại các huyện (Phụ lục 02 kèm theo)

– Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn các huyện được chia thành 03 vị trí, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất 01 mặt tiếp giáp đường, phố hoặc chỉ giới giao thông quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, đường trục xã….

+ Vị trí 2: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 1.

+ Vị trí 3: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 2.

– Đối với các thửa đất của tại các vị trí 2, vị trí 3 có ngõ nối thông với nhiều đường có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 3. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 350m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 3)

2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

a) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định

Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

b) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn các huyện

Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

3. Bảng giá đất thương mại dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

a) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định

Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

b) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn các huyện

Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

4. Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh (thời hạn sử dụng lâu dài)

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh có thời hạn sử dụng đất lâu dài được xác định bằng mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

5. Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh được xác định bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

6. Bảng giá đất khu du lịch (Phụ lục 03 kèm theo)

7. Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp (Phụ lục 04 kèm theo)

8. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng 50% mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

Điều 5. Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây được xác định 01 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2

Điều 6. Bảng giá đất bãi bồi, đất có mặt nước ven sông, ven biển

1. Bảng giá đất bãi bồi ven sông, ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản

a) Đất bãi bồi ngoài đê ven sông

– Ven các sông Hồng, Sông Đào, Sông Ninh Cơ, Sông Đáy: 30.000 đồng/m2;

– Ven các sông khác: 25.000 đồng/m2;

b) Đất bãi bồi ven biển

– Đối với huyện Giao Thủy, Nghĩa Hưng: Đất bãi ngoài đê trung ương

+ Bãi nuôi và khai thác nhuyễn thể: 40.000 đồng/m2;

+ Bãi nuôi tôm, cua, cá: 30.000 đồng/m2.

– Đối với huyện Hải Hậu: đất bãi bồi ven biển chỉ xác định 1 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2.

2. Bảng giá đất mặt nước ven biển có mục đích khác

Giá mặt nước ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu vực đã quy định trong bảng giá.

Điều 7. Trường hợp điều chỉnh đơn giá giao đất, thuê đất

Đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm, khi hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cách xác định vị trí trong bảng giá đất áp dụng cho chu kỳ ổn định tiếp theo tính từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 được xác định theo Quy định này.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên & Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, các Sở ban ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này và công bố công khai bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn để làm căn cứ lập phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ; hàng năm tổng hợp tình hình, điều chỉnh giá đất theo quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi điều chỉnh bảng giá đất.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

4. Đối với những loại đất, khu vực chưa được xác định trong quy định này hoặc các trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập phương án giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

5.Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

PHỤ LỤC SỐ 01:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Đvt: nghìn đồng/m2

Số TT

TÊN ĐƯỜNG – ĐOẠN ĐƯỜNG, PHỐ

VỊ TRÍ

1

2

3

4

1

Đường Trần Hưng Đạo

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Hàng Thao

13.500

6.000

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hàng Thao đến ngõ Hai Bà Trưng

39.000

19.000

9.000

4.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ ngõ Hai Bà Trưng đến ngã tư Quang Trung

55.000

26.000

13.000

6.000

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ ngã tư Quang Trung đến đường Trường Chinh

45.000

22.000

11.000

5.000

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trường Chinh đến hết Công viên Tức Mạc

35.000

17.000

9.000

4.000

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ Công viên Tức Mạc đến đường Đông A

36.000

18.000

9.000

4.000

2

Đường Hoàng Văn Thụ

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Phan Đình Phùng

14.000

7.000

3.500

1.700

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Phan Đình Phùng đến đường Lê Hồng Phong

17.000

8.000

4.000

2.000

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung

20.000

10.000

5.000

2.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Quang Trung đến đường Trường Chinh

18.000

9.000

4.500

2.000

3

Đường Hai Bà Trưng

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Phan Đình Phùng đến Ngõ Nhà Thờ

18.000

9.000

4.500

2.000

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ Ngõ Nhà Thờ đến đường Lê Hồng Phong

20.000

10.000

5.000

2.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Bà Triệu

27.000

13.500

6.750

3.000

4

Đường Bà Triệu

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

28.000

12.000

6.500

3.300

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái

35.000

17.000

8.000

4.000

5

Đường Hàng Tiện

Từ chợ Diên Hồng đến đường Trần Hưng Đạo

42.000

21.000

10.000

5.000

6

Đường Hàng Cấp

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến chợ Diên Hồng

35.000

17.000

8.000

4.000

7

Đường Nguyễn Chánh

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái

36.000

18.000

9.000

4.500

8

Đường Phạm Hồng Thái

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Phú đến đường Trần Quốc Toản

18.000

9.000

4.500

2.200

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Quốc Toản đến đường Quang Trung

30.000

15.000

7.500

3.300

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Quang Trung đến Trường Đại học Công Nghiệp

20.000

10.000

5.000

2.500

9

Đường Hàng Đồng

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ

26.000

13.000

6.500

3.000

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

35.000

17.000

8.000

4.000

10

Đường Lê Hồng Phong

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương

20.000

10.000

5.000

2.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Du

23.000

11.500

5.500

2.700

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ

32.000

12.500

6.800

3.400

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

38.000

19.000

9.500

4.500

11

Đường Trần Phú

Từ đường Trần Hưng Đạo đến Ngã 6 Năng Tĩnh

27.000

13.500

6.500

3.200

Đọc thêm: Hình ảnh sổ đỏ nhà đất

12

Đường Hàn Thuyên

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Nhật Duật

19.000

9.500

4.800

2.400

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương

29.000

14.500

7.500

3.800

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hùng Vương đến đường Mạc Thị Bưởi

32.000

16.000

8.000

4.000

13

Đường Quang Trung

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hoàng Văn Thụ

30.000

15.000

7.500

3.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Thành Chung

36.000

18.000

9.000

4.500

14

Đường Thành Chung

Từ đường Quang Trung đến đường Trường Chinh

30.000

15.000

7.500

3.500

15

Đường Mạc Thị Bưởi

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Nguyễn Du đến đường Trường Chinh

27.000

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trường Chinh đến đường Hưng Yên

24.000

12.000

6.000

3.000

16

Đường Trường Chinh

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Thái Bình đến đường Phù Nghĩa

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Đức Thuận (phía Bắc) và đường Hùng Vương (phía Nam)

21.000

11.000

6.000

3.000

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Điện Biên

30.000

15.000

7.500

3.500

17

Đường Bắc Ninh

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Du

18.000

9.000

4.500

2.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ

24.000

12.000

6.000

3.000

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

30.000

15.000

7.500

3.500

18

Đường Hùng Vương

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Lê Hồng Phong

14.000

6.500

3.300

1.700

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Lê Hồng Phong đến hết Khán Đài C sân vận động

22.000

9.500

5.000

2.700

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ Khán Đài C SVĐ đến đường Trường Chinh

14.000

6.500

3.300

1.700

19

Đường Nguyễn Du

Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hồng Phong

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hùng Vương đến đường Trần Tế Xương (đường đôi)

29.000

12.500

6.800

3.400

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Tế Xương đến đường Lê Hồng Phong

28.000

14.000

7.000

3.500

20

Đường Trần Đăng Ninh

Từ Trần Hưng Đạo đến Tràng Thi

20.000

10.000

5.000

2.500

21

Đường Điện Biên

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trường Chinh đến đường Giải Phóng

27.000

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Giải Phóng đến Địa phận Cty VT ô tô Nam Định

20.000

10.000

5.000

2.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ hết địa phận Cty Vận tải ô tô đến Cầu ốc

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

a- Phía không tiếp giáp đường sắt

12.000

6.000

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

b- Phía tiếp giáp đường sắt

5.500

3.000

2.000

1.350

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

c- Phía tiếp giáp đường sắt (Đoạn thuộc P. Lộc Hòa)

5.500

3.000

2.000

1.350

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ Cầu ốc đến hết địa phận thành phố (P. Lộc Hòa)

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

a- Phía không tiếp giáp đường sắt

9.000

4.500

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

b- Phía tiếp giáp đường sắt

3.500

2.500

1.700

1.350

22

Đường Hà Huy Tập

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Phú đến đường Trần Đăng Ninh

14.000

7.000

3.500

1.700

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Đăng Ninh đến đường Thành Chung

20.000

10.000

5.000

2.500

23

Đường Phan Bội Châu

Từ đường Tràng Thi đến Ngã 6 Năng Tĩnh

18.000

9.000

4.500

2.500

24

Đường Nguyễn Hiền (Phan Bội Châu cũ )

Từ đường Trần Đăng Ninh đến Ngã 6 Năng Tĩnh

14.000

7.000

3.500

1.600

25

Đường Lý Thường Kiệt

Từ đường Bà Triệu đến đường Trường Chinh

22.000

11.000

6.000

3.000

26

Đường Trần Quốc Toản

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hoàng Hoa Thám

12.000

6.000

3.000

1.600

27

Đường Đông Kinh Nghĩa Thục

Từ đường Hà Huy Tập đến đường Trần Phú

11.000

6.000

3.000

1.500

28

Đường Hoàng Hoa Thám

Từ đường Trần Phú đến đường Trần Đăng Ninh

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

29

Đường Cột Cờ

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bến Thóc

14.000

6.500

3.300

1.700

30

Đường Ngõ Quang Trung

Từ đường Hàng Tiện đến đường Quang Trung

18.000

9.000

4.500

2.200

31

Đường Hoàng Hữu Nam

Từ đường Hàng Đồng đến đường Hoàng Văn Thụ

17.000

8.500

4.500

2.200

32

Đường Diên Hồng

Từ đường Nguyễn Du đến đường Quang Trung

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

33

Đường Trần Bình Trọng

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

21.000

11.000

5.000

2.500

34

Đường Ngõ Văn Nhân

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hai Bà Trưng

12.000

6.000

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

11.000

6.000

3.000

1.500

35

Đường Ngõ Nhà Thờ

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hai Bà Trưng

12.000

6.000

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

36

Đường Tô Hiệu

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Trần Phú

12.000

6.000

3.000

1.500

37

Đường Hàng Thao

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Tô Hiệu

18.000

9.000

4.500

2.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Tô Hiệu đến đường Đinh Bộ Lĩnh

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

38

Đường Ngô Quyền

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Máy Tơ

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

39

Đường Phan Đình Phùng

Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hai Bà Trưng

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

40

Đường Hoàng Ngân

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hoàng Văn Thụ

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

41

Đường Bến Ngự

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Lê Hồng Phong

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

42

Đường Phan Chu Trinh

Từ đường Bến Ngự đến đường Hàng Cau

9.000

4.500

3.000

1.500

43

Đường Hồ Tùng Mậu

Từ đường Bến Ngự đến đường Hoàng Văn Thụ

12.000

6.000

3.000

1.500

44

Đường Máy Tơ

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Tô Hiệu

18.000

9.000

4.500

2.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Tô Hiệu đến Công ty Dệt Nam Định

12.000

6.000

3.000

1.500

45

Đường Cửa Trường

Từ đường Bến Thóc đến đường Tô Hiệu

17.000

9.000

4.500

2.500

46

Đường Bến Thóc

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Trần Phú

17.000

9.000

4.500

2.500

47

Đường Nguyễn Văn Tố

Từ đường Phan Đình Phùng đến đường Lê Hồng Phong

14.000

6.500

3.300

1.700

48

Đường Hàng Cau

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Phan Đình Phùng

18.000

9.000

4.500

2.500

49

Đường Máy Chai

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bến Thóc

12.000

6.000

3.000

1.500

50

Đường Nguyễn Thiện Thuật

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hàng Cau

9.000

4.500

3.000

1.500

51

Đường Tống Văn Trân

Từ phố Máy Chai đến phố Máy Tơ

12.000

6.000

3.000

1.500

52

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Từ phố Máy Chai đến đường Hàng Thao

12.000

6.000

3.000

1.500

53

Đường Phan Đình Giót

Từ đường Hoàng Diệu đến đường Văn Cao

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

54

Đường Nguyên Hồng

Từ đường Hoàng Diệu đến đường Phan Đình Giót

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

55

Đường Hoàng Diệu

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trần Phú

14.000

7.000

3.500

Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với những loại hình bất động sản khác

1.800

56

Đường Văn Cao

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ ngã 6 Năng Tĩnh đến Công ty dệt kim Thắng Lợi

18.000

9.000

4.500

2.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ CT DK Thắng Lợi đến đường Song Hào

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

a- Phía Nam Đường sắt

14.000

6.500

3.300

1.700

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

b- Phía Bắc Đường sắt

12.000

6.000

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia (Đoạn thuộc P. Văn Miếu)

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

a- Không tiếp giáp đường sắt

11.000

6.000

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

b- Tiếp giáp đường sắt

5.500

3.000

2.000

1.350

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia (Đoạn thuộc xã Lộc An)

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

a- Không tiếp giáp đường sắt

11.000

6.000

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

b- Tiếp giáp đường sắt

5.500

3.000

2.000

1.350

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ Cầu Gia đến cầu vượt Lộc An (Xã Lộc An)

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

a- Không tiếp giáp đường sắt

9.000

4.500

3.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

b- Tiếp giáp đường sắt

5.000

3.000

2.000

1.350

57

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Đinh Bộ Lĩnh đến đường Trần Bích San

14.000

7.000

3.500

1.350

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Trần Bích San đến đường Trần Nhân Tông

14.000

7.000

3.500

1.350

58

Đường Trần Bích San

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Bính

15.000

8.000

4.000

2.000

59

Đường Nguyễn Bính

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Âu Cơ đến đường Song Hào

6.300

3.200

Đọc thêm: Hình ảnh sổ đỏ nhà đất

2.000

1.500

Tìm hiểu thêm: Xác định vị trí đất thổ cư

Từ đường Song Hào đến đường Văn Cao

6.300

3.200

Đọc thêm: Hình ảnh sổ đỏ nhà đất

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !