logo-dich-vu-luattq

điều kiện đăng ký kết hôn

Hôn nhân luôn là điều vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ những quy định về việc đăng ký kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn thế nào? Cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn? Để đảm bảo việc kết hôn đúng pháp luật, không mất nhiều thời gian, Công ty Luật Quốc tế DSP sẽ giải đáp những thắc mắc trên thông qua bài viết dưới đây:

KẾT HÔN LÀ GÌ?

Xem thêm: điều kiện đăng ký kết hôn

Kết hôn là gì? (Hình minh họa)

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 thì “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn”

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và được hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của luật hôn nhân và gia đình.

Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.”

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

Độ tuổi được phép kết hôn ở Việt Nam là nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên và được xác định theo ngày, tháng, năm sinh.

Nếu không xác định được tháng sinh thì tháng sinh là tháng một của năm sinh.

Nếu không xác định được ngày sinh thì ngày sinh là ngày mùng một của tháng sinh.

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định

Điều này thể hiện nguyên tắc tự nguyện trong kết hôn. Nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau hoàn toàn tự do theo ý chí của họ.

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự

Người bị mất năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi và được Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn

Tham khảo thêm: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Những trường hợp cấm kết hôn được quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 bao gồm:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

* Lưu ý: Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật (Hình minh họa)

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Điều 10, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. (Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng);

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

(Lưu ý: Trường hợp giấy xác nhận của tổ chức y tế không ghi thời hạn thì chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.)

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

(Theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một (01) bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.)

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;

Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

(Lưu ý: Nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.)

– Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Theo quy định tại Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 thì người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

– Trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền đăng ký kết hôn.

Tham khảo thêm: Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu? Do ai nộp?

– Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận kết hôn

Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.

Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.

Lưu ý: Khi trả kết quả đăng ký kết hôn thì cả hai bên nam, nữ đều phải có mặt.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật Hộ tịch năm 2014;

– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch;

– Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch

Bài viết trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.

Nếu Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline: 0967 370 488 hoặc 0967 370 488 để được tư vấn và báo giá chi tiết nhất từ chúng tôi.

Mọi thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ với Công ty Luật Quốc tế DSP chúng tôi theo:

Điện thoại: 0967 370 488 8

Hotline: 0967 370 488 hoặc 089 661 7728

Email: info@dichvuluattoanquoc.com

Fanpage: facebook.com/dsplawfirm.vn

Miền Trung: 87 Phạm Tứ, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Miền Nam: Tầng 2, Toà nhà GP Bank, 83 Đinh Tiên Hoàng, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hoa Kỳ: 9869 Coronado Lake Drive, Boynton Beach City, Florida 33437, USA

Tìm hiểu thêm: Quyền nuôi con dưới 3 tuổi khi ly hôn

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !