logo-dich-vu-luattq

Công thức tính bảo hiểm xã hội 1 lần

Hướng dẫn cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần chi tiết cho người lao động năm 2022. Căn cứ vào cách tính người lao động cân nhắc thời điểm yêu cầu hưởng để lợi ích nhận được là tối đa nhất.

Hướng dẫn người lao động cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần

Xem thêm: Công thức tính bảo hiểm xã hội 1 lần

Hướng dẫn người lao động cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần

1. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần

Tham gia bảo hiểm xã hội người lao động không chỉ được hưởng chế độ hưu trí, tử tuất mà còn được hưởng các chế độ ốm đau, tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, được hưởng chế độ thai sản. Trong trường hợp không tiếp tục tham gia người lao động có thể nhận tiền bảo hiểm xã hội 1 lần. Điều kiện nhận tiền BHXH 1 lần được quy định tại Điều 60, Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Cụ thể như sau:

Người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc (quy định tại Khoản 1, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2014) có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2, 4, Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc theo quy định tại Khoản 3, Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;

  2. Ra nước ngoài để định cư;

  3. Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

  4. Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.

Bên cạnh đó theo Nghị định 143/2018/NĐ-CP từ ngày 01/01/2022 người lao động là công dân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tham gia BHXH bắt buộc tại Việt Nam sẽ được hưởng BHXH 1 lần khi có yêu cầu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH;

  • Đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 143 nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam;

  • Bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm như: ung thư, phong, lao nặng, bại liệt, xơ gan cổ chướng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

  • Chấm dứt hợp đồng lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực mà không được gia hạn.

Căn cứ vào các điều kiện nêu trên người lao động có thể tự xem xét để làm yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần. Các trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện hồ sơ hưởng sẽ bị từ chối giải quyết

2. Cách tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần chi tiết

Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần chi tiết cho người lao động năm 2022 căn cứ vào bảng hệ số trượt giá quy định và hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

hướng dẫn cách tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần

Người lao động có thể chủ động tính mức hưởng bhxh 1 lần

2.1 Cách tính BHXH 1 lần

Căn cứ vào Điều 19, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH cách tính tiền bảo hiểm xã hội một lần được thực hiện theo các quy định tại:

  1. Điều 60, của Luật bảo hiểm xã hội 2014.

  2. Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22/6/2015 của Quốc hội

  3. Điều 8, Nghị định số 115/2015/NĐ-CP .

Tại Khoản 4, Điều 19, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định trợ cấp BHXH 1 lần được chi trả dựa trên 2 yếu tố là thời gian người lao động tham gia BHXH và mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (Mbqtl).

Mức hưởng BHXH 1 lần được tính như sau:

Công thức tính bảo hiểm xã hội 1 lần

Tham khảo thêm: Số điện thoại bảo hiểm thất nghiệp bình dương

Trong đó:

Mbqtl: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Lưu ý:

  • Mức hưởng BHXH 1 lần của người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

  • Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

  • Khi tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 – 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 – 11 tháng được tính là 1 năm.

3. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Năm 2022, căn cứ vào Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2021 quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (quy định bảng hệ số trượt giá khi tính tiền BHXH 1 lần được dùng làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH).

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính như sau:

Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Trong đó chỉ số:

(1) Đối với trường hợp tham gia BHXH bắt buộc

Thu nhập tháng đã đóng BHXH đối với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện:

Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1: Hệ số trượt giá khi tính tiền BHXH 1 lần áp dụng cho đối tượng quy tham gia BHXH bắt buộc.

(2) Đối với người lao động tham gia BHXH tự nguyện

Thu nhập tháng đã đóng BHXH đối với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện:

Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2: Hệ số trượt giá khi tính tiền BHXH một lần áp dụng cho đối tượng tham gia BHXH tự nguyện.

Người lao động khi tính tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH trong nhiều năm cần đặc biệt lưu ý để không bị nhầm lẫn.

>>> Chi tiết về mức tăng hệ số trượt giá BHXH năm 2022

Như vậy, cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần cho người lao động năm 2022 sẽ có thay đổi so với các năm trước. Lưu ý: Tại thời điểm muốn nhận BHXH 1 lần nếu có tháng lẻ người lao động nên cố gắng đóng từ 7 tháng trở lên để được tính tròn là 1 năm đóng BHXH.

4. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần

Căn cứ vào Điểm 1.2.3, Khoản 1, Điều 6, Quyết định số 166/QĐ-BHXH ban hành ngày 31/01/2019 quy định về hồ sơ hưởng BHXH 1 lần như sau:

“1.2.3. Đối với hưởng BHXH một lần; hưởng trợ cấp một lần trong trường hợp đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư, công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam: Hồ sơ theo quy định tại Điều 109, Luật BHXH; Điều 4, Khoản 4, Điều 13, Khoản 2, Điều 25, Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điểm đ, Khoản 9, Điều 22, Thông tư số 181/2016/TT-BQP; Khoản 1, 2 Điều 15 và Khoản 1, Điều 16, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:

a1) Sổ BHXH.

a2) Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.

Đọc thêm: Không đội mũ bảo hiểm là vi phạm gì

а3) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

  • Hộ chiếu do nước ngoài cấp.

  • Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.

  • Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

a4) Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng giám định y khoa (GĐYK) thể hiện tình trạng suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên và không tự phục vụ được.

a5) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

a6) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực).”

b) Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a4, a5 thuộc a tiết này.

c) Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư hưởng trợ cấp một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a3 thuộc a tiết này.

d) Đối với người nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam hưởng trợ cấp một lần: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.”

Như vậy hồ sơ hưởng nhận BHXH 1 lần sẽ gồm có sổ BHXH, đơn đề nghị theo mẫu 14-HSB. Nếu là người nước ngoài không cần có sổ BHXH nhưng cần có thêm các giấy tờ tùy thân. Nếu là người bị bệnh phải có thêm giấy tờ chứng thực, giám định y khoa theo quy định.

5. Thủ tục nhận tiền bảo hiểm xã hội 1 lần

Căn cứ vào Quyết định 777/QĐ-BHXH ngày 24/6/2019 quy định các thủ tục giấy tờ giải quyết hưởng BHXH 1 lần dựa trên Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/1/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định tại các Điểm 1.2.3a, 1.2, 1.3, 1.4 Khoản 1; Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 6 và Điểm 1.1.2, Khoản 1, Điều 7.

Thủ tục nhận tiền bảo hiểm xã hội một lần.

Thủ tục nhận tiền bảo hiểm xã hội một lần.

Các bước làm thủ tục nhận BHXH như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ nhận BHXH 1 lần

Người lao động trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH huyện/tỉnh hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp theo phương thức sử dụng giao dịch điện tử.

Nếu nộp theo phương thức giao dịch điện tử thì đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN. Trường hợp chưa chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2: Chờ cơ quan BHXH huyện/tỉnh tiếp nhận hồ sơ giải quyết.

Cơ quan BHXH sau khi nhận được hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra, đảm bảo đủ thành phần hồ sơ, tính toàn vẹn của hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ thành phần thì trả cho người nộp kèm theo phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ quy định tại Khoản 1.3, Điều 6, Quyết định số 166/QĐ-BHXH.

Căn cứ vào Điểm 1.1.2, Khoản 1, Điều 7, Quyết định số 166/QĐ-BHXH thời gian giải quyết hưởng BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định cư tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Người lao động trực tiếp nhận kết quả giải quyết.

Theo quy định tại Khoản 1.5, Điều 6, Quyết định số 166/QĐ-BHXH người nộp nhận hồ sơ đã được giải quyết từ Bộ phận Chế độ BHXH theo hình thức đã đăng ký nhận hồ sơ.

Hồ sơ được giải quyết bao gồm:

  1. Quyết định hưởng, điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng

  2. Bản quá trình đóng BHXH (nếu có)

Trong trường hợp giao dịch điện tử thì trả hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BHXH, qua địa chỉ email mà người nộp đã đăng ký khi lập. Giám đốc BHXH tỉnh/huyện quy định việc trả hồ sơ cho người lao động thông qua bưu điện.

Lưu ý: khi làm hồ sơ nhận hưởng tiền bảo hiểm xã hội một lần người lao động có thể lựa chọn nhận tiện trực tiếp tại cơ quan BHXH, nhận thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp trả về tài khoản cá nhân.

Nếu bạn đọc có những thắc mắc hoặc cần tư vấn gì thêm về cách tính tiền bảo hiểm xã hội hãy gọi cho chúng tôi qua đường dây nóng MB: 1900558873 hoặc MN/MT: 1900558872 để được hỗ trợ tốt nhất. Bảo hiểm xã hội điện tử eBH luôn đồng hành và sẵn lòng được giúp đỡ quý vị và các bạn!

Tìm hiểu thêm: Có nên rút tiền bảo hiểm xã hội

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !