Nội dung chính
- 1 Hệ thống pháp luật Việt Nam là gì?
- 2 Các ngành luật cơ bản
- 3 Các ngành luật trong hệ thống pháp luật việt nam
- 3.1 1. Luật Nhà nước (Constitutional Law) (còn gọi là Hiến pháp – luật gốc)
- 3.2 2. Luật dân sự (Civil Law)
- 3.3 3. Luật tài chính (Finance Law)
- 3.4 4. Luật đất đai (Land Law)
- 3.5 5. Luật hành chính (Administrative Law)
- 3.6 6. Luật lao động (Labour Law)
- 3.7 7. Luật hôn nhân và gia đình (Marriage and Family Law)
- 3.8 8. Luật hình sự (Criminal Law)
- 3.9 9. Luật tố tụng hình sự (Criminal Procedure Law)
- 3.10 10. Luật tố tụng dân sự (Civil Procedure Law)
- 3.11 11. Luật kinh tế (Economic Law)
- 3.12 12. Luật quốc tế (International Law)
Hệ thống pháp luật Việt Nam là gì?
Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổng thể các quy phạm pháp luật, các nguyên tắc, định hướng và mục đích của pháp luật có mối liên hệ mật thiết và thống nhất với nhau, được phân định thành các ngành luật, các chế định pháp luật và được thể hiện trong các văn bản do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền ban hành theo những hình thức, thủ tục nhất định để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
Xem thêm: Các ngành luật trong hệ thống pháp luật việt nam
Những nội dung liên quan:
- Tổng hợp các luật, bộ luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- Ngành luật là gì?
- Ngành luật độc lập là gì?
- Pháp luật là gì?
- Quy phạm pháp luật là gì?
- Việt Nam thuộc hệ thống pháp luật nào?
Xem thêm: Các ngành luật trong hệ thống pháp luật việt nam
Các ngành luật cơ bản
Mục lục:
- Luật Nhà nước (Constitutional Law) (còn gọi là Hiến pháp – luật gốc)
- Luật dân sự (Civil Law)
- Luật tài chính (Finance Law)
- Luật đất đai (Land Law)
- Luật hành chính (Administrative Law)
- Luật lao động (Labour Law)
- Luật hôn nhân và gia đình (Marriage and Family Law)
- Luật hình sự (Criminal Law)
- Luật tố tụng hình sự (Criminal Procedure Law)
- Luật tố tụng dân sự (Civil Procedure Law)
- Luật kinh tế (Economic Law)
- Luật quốc tế (International Law)
Các ngành luật trong hệ thống pháp luật việt nam
Hiện nay, Việt Nam có hệ thống pháp luật phức tạp nhất thế giới, hệ thống này được đặc trưng bởi sự đồ sộ, rườm rà, rắc rối nhưng lại có quá nhiều kẻ hở và lỗ hổng, một hệ thống quy định chồng chéo, mâu thuẫn, thiếu đồng bộ gây cản trở và đè nặng lên người dân, doanh nghiệp, một hệ thống pháp luật thiếu tính thực tiễn, không có tính khả thi, thiếu sự minh bạch và không đi vào cuộc sống do quá trình xây dựng pháp luật thiếu tư duy, tầm nhìn, đầy cục bộ, thiếu công bằng và thể hiện lợi ích nhóm.
Dưới đây là 12 ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam:
1. Luật Nhà nước (Constitutional Law) (còn gọi là Hiến pháp – luật gốc)
Luật Nhà nước là ngành luật bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản về tổ chức quyền lực Nhà nước về chế độ chính trị, về chế độ kinh tế, văn hoá-xã hội, chế độ bầu cử, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quy định tổ chức và hoạt động của cơ quan Nhà nước trong bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là ngành luật được coi là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Tất cả các ngành luật khác đều được hình thành trên cơ sở những nguyên tắc của luật Nhà nước và không trái với Hiến pháp.
Tìm hiểu thêm: Luật bầu cử quốc hội và hội đồng nhân dân
- Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Hiến pháp
- Nguồn của luật hiến pháp
- Quan hệ Luật Hiến pháp Việt Nam
- Mối quan hệ giữa ngành luật hiến pháp và các ngành luật khác
- Tổng hợp các câu hỏi ôn tập môn Luật Hiến pháp (có đáp án)
2. Luật dân sự (Civil Law)
Luật dân sự là ngành luật bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản dưới hình thức hành hoá tiền tệ và một số quan hệ nhân thân dựa trên nguyên tắc: tự định đoạt, bình đẳng quyền khởi tố dân sự và trách nhiệm vật chất của các bên tham gia quan hệ đó. Nội dung luật dân sự bao gồm các chế định quy định về: quyền sở hữu, hợp đồng dân sự, quyền thừa kế, quyền tác giả, quyết phát minh sáng chế.
- Luật Dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
- Những chế định cơ bản của pháp luật dân sự
3. Luật tài chính (Finance Law)
Luật tài chính là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước. Bao gồm các chế định sau: luật ngân sách Nhà nước, chế định thu, chi ngân sách Nhà nước, chế định về tài chính doanh nghiệp, bảo hiểm thương mại, tín dụng và thanh toán.
- Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Tài chính
4. Luật đất đai (Land Law)
Luật đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật, là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình quản lý vag sử dụng đất đai, khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân mà Nhà nước là chủ sở hữu duy nhất, mặt khác cũng quy định chế độ quản lý, sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật đất đai
5. Luật hành chính (Administrative Law)
Luật hành chính là ngành luật bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các Quốc hội xã hội hình thành trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động chấp hành điều hành của Nhà nước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội.
- Tại sao nói luật hành chính là ngành luật độc lập?
6. Luật lao động (Labour Law)
Luật lao động là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động. Các quy phạm pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động, các tiêu chuẩn, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động góp phần thúc đẩy sản xuất xã hội.
- Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật lao động
- Các nguyên tắc cơ bản của Luật Lao động Việt Nam
7. Luật hôn nhân và gia đình (Marriage and Family Law)
Luật hôn nhân và gia đình là ngành luật bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ nhân thân, quan hệ tài sản phát sinh do việc kết hôn giữa nam và nữ. Như điều kiện kết hôn, quan hệ tài sản giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái. Nhằm mục đích đảm bảo hôn nhân tự do, tiến bộ, đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ xây dựng gia đình hạnh phúc, bảo vệ lợi ích của bà mẹ trẻ em, chăm sóc, giáo dục con cái.
Đọc thêm: ý nghĩa của luật hình sự
- Luật Hôn nhân và gia đình là một ngành luật độc lập
8. Luật hình sự (Criminal Law)
Luật hình sự là ngành luật bao gồm các quy phạm pháp luật quy định hành vi nào là tội phạm, mục đích hình phạt, điều kiện áp dụng hình phạt và mức độ hình phạt đối với người có hành vi phạm tội.
- Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự
- Nguồn của Luật hình sự
- Những nguyên tắc chung của Luật Hình sự Việt Nam
9. Luật tố tụng hình sự (Criminal Procedure Law)
Luật tố tụng hình sự là ngành luật bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong việc điều tra, xét xử là kiểm soát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động điều tra, xét xử những vụ án hình sự.
- Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hình sự
10. Luật tố tụng dân sự (Civil Procedure Law)
Luật tố tụng dân sự là ngành luật bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ giữa các cơ quan xét xử, viện kiểm sát nhân dân các cấp, đương sự và những người tham gia tố tụng khác trong quá trình điều tra, xét xử các vụ tranh chấp dân sự. Các quy phạm pháp luật của tố tụng dân sự quy định thẩm quyền, trình tự thủ tục xét xử và những vấn đề khác nhằm giải quyết đúng đắn việc tranh chấp dân sự.
- Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự
11. Luật kinh tế (Economic Law)
Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm pháp luật làm cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của các loại doanh nghiệp ký kết hợp đồng kinh tế, về phá sản doanh nghiệp, về giải quyết các tranh chấp kinh tế.
- Khái niệm, phạm vi điều chỉnh và chủ thể của luật thương mại
12. Luật quốc tế (International Law)
- Khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của Tư pháp quốc tế
Luật quốc tế là tổng thể các quy phạm pháp luật được hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa các quốc gia với nhau nhằm điều chỉnh quan hệ giữa các nước trong quá trình đấu tranh và hợp tác lẫn nhau. Luật quốc tế bao gồm hai bộ phận: Công pháp quốc tế và Tư pháp quốc tế.
Đọc thêm: điều 630 bộ luật dân sự 2015