logo-dich-vu-luattq

Những ai có mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai cho mọi khoản thu nhập. Đối với các cá nhân có thu nhập thường xuyên và ổn định; sẽ được cấp một mã số duy nhất; dùng để kê khai cho mọi khoản thu nhập của cá nhân đó. Mã số thuế cá nhân rất quan trọng; dùng để kê khai thu nhập của các cá nhân có thu nhập ổn định. Vậy Mã số thuế cá nhân có bắt buộc không? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé.

Căn cứ pháp lý

Xem thêm: Những ai có mã số thuế cá nhân

Luật quản lý thuế 2019

Thông tư số 105/2020/TT – BTC

Nội dung tư vấn

Mã số thuế cá nhân có bắt buộc không?

Khi một cá nhân đã đi làm hay có khả năng tạo ra khoản thu nhập nhất định; thì sẽ cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì mỗi cá nhân sẽ có một mã số thuế cá nhân.

Có thể hiểu mã số thuế cá nhân là một mã số mà cá nhân có thể sử dụng; để thực hiện việc kê khai các khoản thu nhập của mình để nộp thuế. Mỗi cá nhân sẽ chỉ được cấp và sử dụng một mã số thuế cá nhân duy nhất.

Theo khoản 5 Điều 6 Thông tư 95/2016/TT-BTC; cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương; tiền công và đăng ký thuế cho người phụ thuộc của cá nhân một lần trong năm chậm nhất là 10 ngày trước thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Theo đó, công ty phải đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động; chậm nhất 10 ngày làm việc trước thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là 90 ngày; kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Vì sao phải đăng ký mã số thuế cá nhân?

Đăng ký mã số thuế cá nhân sẽ có các lợi ích gì?

Đăng ký mã số thuế cá nhân sẽ có các lợi ích sau:

Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

Tham khảo thêm: Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC tại điểm c khoản 1 Điều 9; quy định về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như sau:

“c. Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc; nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.”

Như vậy, lợi ích đầu tiên khi tính thuế thu nhập cá nhân; nếu có mã số thuế, người lao động sẽ được giảm trừ gia cảnh, trong đó riêng bản thân họ được trừ 9 triệu đồng/ tháng; và được trừ 3,6 triệu đồng/ tháng cho một người phụ thuộc (cha mẹ, con cái, vợ hoặc chồng…).

Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%:

So với người chưa có mã số thuế cá nhân; người có mã số thuế cá nhân chỉ bị tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%; (thay vì 20%) khi có các khoản thu nhập vãng lai trên một triệu đồng; cho một lần từ việc cung cấp dịch vụ mà cá nhân không ký hợp đồng lao động. Lưu ý mỗi khi có công việc “vãng lai”; bạn phải yêu cầu các chứng từ khấu trừ thuế và lưu giữ đầy đủ các chừng từ này để thực hiện việc quyết toán thuế hoặc hoàn thuế.

Trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; hoặc bị bệnh hiểm nghèo, có thể được giảm thuế:

Điều này đồng nghĩa với việc, người lao động sẽ được giảm thuế nếu bị thiên tai; hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo. Những người có mã số thuế cá nhân, cơ quan thuế sẽ có thể hướng dẫn miễn phí về thuế.

Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa:

Khi gặp trường hợp số thuế bị khấu trừ hàng tháng nhiều hơn số thuế thực sự phải nộp; thì theo luật thuế, người lao động sẽ được hoàn lại số thuế nộp thừa; bằng tiền khi họ có mã số thuế cá nhân.

Khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động; hoặc có ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng:

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC tại Điều 25, Khoản 1, Điểm I quy định về khấu trừ thuế TNCN như sau:

“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao; tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này); hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng; có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên; thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế)và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.”

Bị xử phạt khi Không đăng ký mã số thuế cho người lao động

Tìm hiểu thêm: Thuế trước bạ xe máy 2022 có thay đổi gì không?

Theo Điều 7 Thông tư 166/2013/TT-BTC; mức phạt về hành vi không đăng ký mã số thuế cho người lao động như sau:

– Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế quá thời hạn; quy định từ 01 ngày đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ;

– Phạt tiền 700.000 đồng; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng; hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng; đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

– Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi: Nộp hồ sơ đăng ký thuế quá thời hạn quy định trên 30 ngày.

Như vậy, mức phạt về hành vi không đăng ký mã số thuế cho người lao động được tính theo số ngày chậm đăng ký với mức nhẹ nhất là phạt cảnh cáo đến phạt tiền tối đa là 2.000.000 đồng.

Nếu cảm thấy khó khăn trong việc đăng ký MST cá nhân, các bạn có thể tham khảo Dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân trọn gói giá rẻ của Luật sư X chúng tôi.

Dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của Luật sư X

Với đội ngũ tư vấn và chuyên viên tư vấn dày dạn kinh nghiệm, uy tín, chuyên nghiệp; Luật sư X đã được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Luật sư X luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng quý khách hàng giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý. Với hàng nghìn yêu cầu đăng ký mã số thuế cá nhân, Luật sư X xin cung cấp dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân nhanh chóng, uy tín, chính xác.

Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 290.000 VNĐ bạn đã có thể sử dụng dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của của Luật sư X. Mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Lợi ích Luật Sư X mang lại cho khách hàng

  1. Sử dụng dịch vụ của Luật sư X; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
  2. Sử dụng dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của Luật sư X sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
  3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Để thuận tiện hơn cho công việc của quý khách hàng về đăng ký mã số thuế cá nhân, Luật sư X sẽ thực hiện:

  1. Tư vấn pháp luật liên quan đến thuế và mã số thuế cá nhân;
  2. Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
  3. Cam kết tính hợp lệ; hợp pháp và có giá trị sử dụng;
  4. Nhận ủy quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.

Video Luật sư X giải đáp thắc về Đăng ký mã số thuế cá nhân

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mã số thuế cá nhân có bắt buộc không?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mã số thuế cá nhân của tôi…của luật sư X, hãy liên hệ 0967 370 488 .

Đọc thêm: Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân

Câu hỏi thường gặp

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !