logo-dich-vu-luattq

Các loại thuế phải nộp khi đăng ký kinh doanh

Thuế là gì? Và sau khi thành lập doanh nghiệp phải nộp các loại thuế nào? Luôn là những câu hỏi băn khoăn hàng đầu của chủ doanh nghiệp hiện nay. Bài viết này, Đại lý thuế Việt An sẽ giúp quý khách hàng nắm rõ hơn về các loại thuế mà doanh nghiệp phải đóng khi mới tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Thuế là gì?

Xem thêm: Các loại thuế phải nộp khi đăng ký kinh doanh

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Thuế là một công cụ làm tăng nguồn kinh phí cho Nhà nước giúp cơ quan Nhà nước duy trì, vận hành và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhằm mục đích ổn định và phát triển xã hội.

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải đóng 4 loại thuế chính bao gồm: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra, dựa vào đặc điểm doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp phải đóng thêm các loại thuế như: Thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp…

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng kí thành lập công ty, được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép kinh doanh, Mã số thuế thì doanh nghiệp phải tiến hành hồ sơ khai thuế ban đầu với cơ quan thuế và nộp các khoản thuế chính sau:

Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, có hiệu lực từ ngày 25/2/2020.
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.

Một số quy định về kê khai và nộp lệ phí môn bài

  • Khai một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
  • Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (gọi chung là tổ chức) thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
  • Từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
  • Tổ chức thành lập mới;
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí;
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu…

Mức thuế môn bài phải nộp

Loại hình tổ chức và vốn Tiền thuế phải nộp Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm.

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;
  • Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016;
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP.

Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT

  • Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý
  • Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.

Phương pháp tính thuế GTGT

  • Phương pháp khấu trừ

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Thuế GTGT = Giá tính thuế x Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó, thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức khác nhau: 0%, 5%, 10% tùy vào từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Phương pháp trực tiếp

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Đọc thêm: đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

Trong đó:

  • Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế doanh nghiệp hay thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Luật quản lý thuế 38/2019/QH14

Một số quy định về kê khai và nộp thuế TNDN

  • Thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm;
  • Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế;
  • Mức thuế suất thuế TNDN hiện nay là 20% áp dụng với doanh nghiệp không thuộc trường hợp hưởng ưu đãi thuế, hoạt động khai thác một số loại khoáng sản quý, hiếm.

Phương pháp tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH & CN) x Thuế suất

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế TNCN là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi năm 2012;
  • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Một số quy định về kê khai và nộp thuế TNCN

  • Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý
  • Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.

Phương pháp tính thuế TNCN

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Đọc thêm: đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

Trong đó:

  • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.
  • Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi tra từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
  • Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản được giảm trừ

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

Một số câu hỏi liên quan đến các loại thuế của doanh nghiệp

Doanh nghiệp kinh doanh thương mại phải kê khai và nộp các loại thuế nào là chủ yếu?

Tham khảo thêm: Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể mới nhất 2022

Doanh nghiệp kinh doanh thương mại chủ yếu phải nộp các loại thuế sau: Lệ phí môn bài, Thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Thành lập công ty năm 2021 có phải nộp thuế môn bài không?

Doanh nghiệp thành lập mới năm 2021 được miễn lệ phí môn bài.

Thành viên công ty chuyển nhượng vốn góp có phải kê khai thuế thu nhập cá nhân?

Thành viên chuyển nhượng vốn phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Cá nhân kê khai theo từng lần phát sinh thu nhập.

Doanh nghiệp được phép lỗ liên tiếp bao nhiêu năm?

Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Quý doanh nghiệp có khó khăn trong việc kê khai, thực hiện thủ tục thuế vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ dịch vụ kế toán thuế trọn gói nhanh chóng, chính xác nhất!

Tham khảo thêm: Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !