logo-dich-vu-luattq

Bảng xếp hệ số lương theo nghị định mới nhất

Viên chức là những công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập. Trong đó, hệ số lương là con số dùng để tính lương cho viên chức nhà nước, theo đó hệ số lương có thể thay đổi/điều chỉnh theo từng thời điểm nhất định từ cơ quan có thẩm quyền. Hệ số lương thể hiện về sự chênh lệch mức lương của các cấp bậc, vị trí của các viên chức dựa vào yếu tố về bằng cấp, trình độ của họ và khi hệ số này càng cao thì bậc càng cao. Vậy, bảng hệ số lương viên chức hiện nay như thế nào, hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé!

Căn cứ pháp lý

Xem thêm: Bảng xếp hệ số lương theo nghị định mới nhất

Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Bảng hệ số lương viên chức

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo. Trong 7 bảng lương thì nội dung hệ số lương của viên chức được thể hiện qua bảng lương thứ 3. Hiện nay, hệ số lương của viên chức vẫn được áp dụng theo bảng bày. Cụ thể như sau:

Viên chức loại A36.206.566.927.287.648.005.756.116.476.837.197.55Viên chức loại A24.404.745.085.425.766.106.446.784.004.344.685.025.365.706.046.38Viên chức loại A12.342.673.003.333.663.994.324.654.98Viên chức loại A02.102.412.723.033.343.653.964.274.584.89Viên chức loại B1.862.062.262.462.662.863.063.263.463.663.864.06Viên chức loại C1.651.832.012.192.372.552.732.913.093.273.453.632.002.182.362.542.722.903.083.263.443.623.803.981.501.681.862.042.222.402.582.762.943.123.303.48
Bảng 3: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Ghi chú:

1. Trong các đơn vị sự nghiệp có sử dụng các chức danh cán bộ, viên chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 2. Việc trả lương thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp mà cán bộ, viên chức đó đang làm việc.

Tìm hiểu thêm: Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại

2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.

Tham khảo thêm: Nghị định 150/2020/NĐ-CP chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

3. Hệ số lương của các ngạch viên chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.

4. Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:

  • Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
  • Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
  • Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 3, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch viên chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch viên chức đó.

Bảng hệ số lương công chức mới nhất

Bảng hệ số lương viên chức mới
Hình minh họa

Công chức cũng là những công dân Việt Nam, là người do bầu cử, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch công chức hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên trong các cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, trong biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Hệ số lương của công chức cũng là con số dùng để tính lương cho viên chức nhà nước.

Hiện tại hệ số lương công chức 2022 vẫn được áp dụng theo quy định tại bảng số 2 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Công chức loại A36.206.566.927.287.648.005.756.116.476.837.197.55Công chức loại A24.404.745.085.425.766.106.446.784.004.344.685.025.365.706.046.38Công chức loại A12.342.673.003.333.663.994.324.654.98Công chức loại A02.102.412.723.033.343.653.964.274.584.89Công chức loại B1.862.062.262.462.662.863.063.263.463.663.864.06Công chức loại C1.651.832.012.192.372.552.732.913.093.273.453.631.501.681.862.042.222.402.582.762.943.123.303.48 1.351.531.711.892.072.252.432.612.792.973.153.33
BẢNG 2: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC(Đơn vị: 1.000 đồng)

Ghi chú:

1. Trong các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức danh cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 3. Việc trả lương thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước mà cán bộ, công chức đó đang làm việc.

Tìm hiểu thêm: Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại

2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.

3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.

4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:

  • Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
  • Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
  • Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 2, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch công chức đó.

Bảng hệ số lương viên chức mới
Hình minh họa

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Bảng hệ số lương của công chức, viên chức. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về công văn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục thành lập công ty ở Việt Nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0967 370 488 .

Mời bạn xem thêm

Tham khảo thêm: Nghị định 100 về hành lang đường bộ

  • Hệ số lương thiếu tá hiện nay
  • Thế nào là công chức viên chức theo quy định pháp luật hiện nay?
  • 7 Chức danh công chức cấp xã mới hiện nay là gì?
  • Mẫu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm
  • Mẫu bảng thanh toán tiền lương mới nhất

Câu hỏi thường gặp

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !