logo-dich-vu-luattq

Tự ý thay đổi hiện trạng sử dụng đất

Các quy định của pháp luật và thực tiễn thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đã cho thấy đây là một quá trình phức tạp, khắt khe, đòi hỏi tốn nhiều thời gian, công sức, và đặc biệt là còn phải trả tiền sử dụng đất thì mới được chuyển mục đích sử dụng đất. Những yêu cầu đó đã gây khó khăn cho người sử dụng đất có nhu cầu muốn chuyển mục đích sử dụng đất, vậy nên đáng lẽ ra phải xin phép các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cho phép rồi mới chuyển thì họ lại tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Đó được coi là hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Bài viết dưới đây ACC sẽ đề cập đến những hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì và mức xử phạt ra sao? Xin mời theo dõi!

18 2

Xem thêm: Tự ý thay đổi hiện trạng sử dụng đất

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì? (Cập nhật 2021)

1. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Để trả lời cho câu hỏi “Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?” cần tìm hiểu quy định tại Luật đất đai 2013 các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:

1 – Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

2 – Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

3 – Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

4 – Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

5 – Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

6 – Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

7 – Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy có thể hiểu rằng, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là việc chuyển mục đích sử dụng đất thuộc các trường hợp phải xin phép theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà không xin phép, chuyển mục đích sử dụng đất một cách tự ý.

2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất thì bị xử phạt như thế nào?

Tìm hiểu thêm: Định giá đất bằng phương pháp so sánh trực tiếp được áp dụng khi nào ? Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp định giá đất này?

Theo quy định của Nghị định 102/2014/NĐ – CP Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, đối với các hành vi chuyển mục sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải xin phép của cơ quan nhà nước mà tự ý chuyển đổi thì sẽ bị lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính tùy thuộc vào từng loại đất chuyển đổi

Mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt như sau:

2.1 Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép đất trồng lúa:

Hành vi vi phạm Diện tích chuyển mục đích trái phép

(Héc-ta)

Mức xử phạt

(Triệu đồng)

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng Dưới 0,5 Từ 02 – 05 Từ 0,5 đến dưới 03 Từ trên 5 – 10 Trên 03 Từ trên 10 – 20 Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối Dưới 0,5 Từ 5 – 10 Từ 0,5 đến dưới 03 Từ 10 – 20 Trên 03 Từ 20 -30 Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp Dưới 0,5 Từ 10 – 20 Từ 0,5 đến dưới 03 Từ 20 – 30 Trên 03 Từ 30 – 50

2.2 Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng:

Hành vi vi phạm Diện tích chuyển mục đích sử dụng trái phép

(Héc-ta)

Mức xử phạt

(Triệu đồng)

Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác Dưới 05 Từ 5 – 10 Từ 05 – dưới 10 Từ trên 10 – 20 Trên 10 Từ trên 20 – 30 Chuyển sang đất phi nông nghiệp. Dưới 05 Từ 10 – 20 Từ 05 đến dưới 10 Từ trên 20 – 30 Trên 10 Từ trên 30 – 50

2.3 Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Hành vi vi phạm Diện tích chuyển trái phép (Héc-ta) Mức phạt

(Triệu đồng)

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.. Dưới 0,5 Cảnh cáo hoặc phạt từ 500.000 – 01 triệu đồng Từ 0,5 đến dưới 03 Từ trên 01 – 02 Trên 03 Từ trên 02 – 05 Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp. Dưới 0,5 Từ 01 – 02 Từ 0,5 đến dưới 03 Từ trên 02 – 05 Trên 03 Từ trên 05 – 10

2.4 Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác

Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trong nhóm đất phi nông nghiệp mà không được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:

Hành vi vi phạm Mức vi phạm

Mức phạt

(Triệu đồng)

Tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở Mức 1 Từ 02 – 05 Mức 2 Từ trên 05 – 10 Mức 3 Từ trên 10 – 20 Mức 4 Từ trên 20 – 50 Tự ý chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ… Mức 1 Từ 5 – 10 Mức 2 Từ trên 10 – 20 Mức 3 Từ trên 20 – 50 Mức 4 Từ trên 50 – 100

Trong đó:

Đọc thêm: Gửi đơn khiếu nại đất đai ở đâu

– Mức 1: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Dưới 60 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Dưới 300 triệu đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 2: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 60 đến dưới 200 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Từ 300 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 3: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 200 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Từ 01 đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 4: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 1 tỷ đồng trở lên đối với đất nông nghiệp,

+ Từ 03 tỷ đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.

Ngoài các biện pháp phạt tiền như trên,ư

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì mà ACC gửi tới quý khách hàng. Trên thực tế, nhiều người sử dụng đất chủ quan và thậm chí là “mặc kệ” những quy định của pháp luật về mục đích sử dụng đất mà ngang nhiên tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Hành vi này vô cùng ảnh hưởng đến việc quản lý đất đai của Nhà nước, nếu gặp khó khăn trong việc xin chuyển mục đích sử dụng đất, hãy gọi điện cho ACC, chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng với quý vị trong quá trình xin chuyển mục đích sử dụng đất. Hãy hành động vì một mục tiêu củng cố dữ liệu thông tin quốc gia về quản lý đất đai.

Tìm hiểu thêm: đất vườn có được xây nhà không

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !