logo-dich-vu-luattq

Trích lục giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Thủ tục xin trích lục Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 11, Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về trình tự – thủ tục xin trích lục Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

– Hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT.

Xem thêm: Trích lục giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Nơi nộp hồ sơ: Căn cứ Khoản 2 Điều 15 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT thì Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện nơi có đất sẽ tiếp nhận hồ sơ. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Hình thức nộp hồ sơ:

Căn cứ Khoản 1 Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT thì việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:

1. Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

2. Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;

3. Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Trách nhiệm của cơ quan nhận hồ sơ:

Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

+) Thời hạn giải quyết: căn cứ Khoản 4 Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định:

Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Lưu ý:

Để trích lục được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bạn phải thực hiện thủ tục theo quy định trên. Tuy nhiên, để trích lục được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn phải có giấy tờ chứng minh bạn là người có quyền đối với mảnh đất đó thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ mới giải quyết cho bạn.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai 2013.

3. Các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

Tìm hiểu thêm: Đất DKV là gì? Tìm hiểu về quy hoạch loại đất này ở Phú Quốc

k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

4. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đất đai

Tham khảo thêm: Cách tính tiền sử dụng đất

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Kính gửi: …………………………………………………………..

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:

………………………………………………………………………………………………………………….

Đại diện là ông (bà) ……………………………. Số CMTND/Hộ chiếu …………………

cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ………………………………….

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………….

3. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ………………………. ;

4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ

Đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):

5. Mục đích sử dụng dữ liệu:

………………………………………………………………………………………………………………………

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ………………………………… bộ

7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.

Tham khảo thêm: Cách tính tiền sử dụng đất

1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.

2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

5. Mẫu hợp đồng cung cấp dự liệu đất đai

Mẫu số 02

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

HỢP ĐỒNG

CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

– Căn cứ Bộ luật dân sự;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,

Hôn nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ……………., chúng tôi gồm:

1. Bên cung cấp dữ liệu (Bên A):

Cơ sở dữ liệu ………………………….. thuộc …………………………………………………

Đại diện …………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại ……………………….., Fax: ………………….. Email: ………………………..

2. Bên yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (Bên B):

Đọc thêm: Mua đất khai hoang không có giấy tờ

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………….

Đại diện: …………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại ………………………, Fax: …………………….. Email: ………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………..

Hai bên nhất trí thỏa thuận ký hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng:

(về việc cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu)

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Thời gian thực hiện:

………………… ngày, kể từ ngày ………. tháng …….. năm ……………………………..

Điều 3. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:

– Hình thức khai thác, sử dụng: ……………………………………………………………………..

– Khai thác sử dụng thông qua việc truy cập:……………………………………………………

– Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu: …………………………………………………

– Nhận gửi qua đường bưu điện: …………………………………………………………………..

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai là: …………………….. đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. đồng)

Trong đó: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là: ……………………………… đồng

Phí dịch vụ cung cấp dữ liệu là: ……………………………………………………………. đồng

Số tiền đặt trước: ……………………………………………………………………………….. đồng

Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản): ……………………………………………….

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên:

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp:

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 7. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này được làm thành …………. Bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ ……… bản, bên B giữ ……… bản.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………….

Tham khảo thêm: Cách tính tiền sử dụng đất

Tham khảo thêm: Cách tính tiền sử dụng đất

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !