Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tới Công ty Luật Minh Gia! Yêu cầu của bạn được tư vấn như sau:
Xem thêm: Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định trường hợp tham gia BHXH bắt buộc:
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
“1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;…”.
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 38 Quyết định 959/QĐ – BHXH quy định như sau:
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
“1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN: “….1.7. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản”.
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Vậy, nếu người lao động trên thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo Luật định mà vẫn hưởng lương đầy đủ mặc dù thời gian làm việc không đầy đủ (không làm việc nhưng vẫn hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên) thì người sử dụng lao động và người lao động vẫn có trách nhiệm đóng các loại bảo hiểm vừa nêu.
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Căn cứ Điều 5, Điều 14 và Điều 18 Quyết định 959/QĐ – BHXH thì hàng tháng người lao động có trách nhiệm đóng 10,5% và người sử dụng lao động đóng 22% (đóng cho các loại bảo hiểm: BHXH, BHYT và BHTN), trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Tức nếu các bên có thỏa thuận thì NSDLĐ có thể đóng thay phần của NLĐ và ngược lại,….
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Tìm hiểu thêm: Cách tính bảo hiểm that nghiệp 2020
Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
“1. Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
1.1. Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức liền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
….
2. Mức đóng và trách nhiệm đóng của đơn vị
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
2.1. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 Khoản 1 Điều 4 như sau:
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất”.
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Điều 14. Mức đóng và trách nhiệm đóng
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
“Mức đóng và trách nhiệm đóng BHTN được quy định như sau:
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
2. Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN;
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
3. Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của những người lao động đang tham gia BHTN và do ngân sách trung ương bảo đảm”.
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Điều 18. Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
“1. Đối tượng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều 6…”.
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Trách nhiệm đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến – Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.
Tham khảo thêm: Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì
Trân trọng!
Phòng tư vấn – Công ty Luật Minh Gia.
Đọc thêm: địa chỉ làm bảo hiểm thất nghiệp