Nội dung chính
- 1 Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy đã được quy định rõ tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Chủ phương tiện cần chủ động cập nhật những thông tin mới nhất để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm.
- 2 1. Những giấy tờ cần thiết để hưởng bảo hiểm xe máy
- 3 2. Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy
- 4 3. Mức bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc
- 5 4. Thời hạn để nhận được thanh toán bảo hiểm
Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy đã được quy định rõ tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Chủ phương tiện cần chủ động cập nhật những thông tin mới nhất để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm.
1. Những giấy tờ cần thiết để hưởng bảo hiểm xe máy
Điều 15, Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ban hành ngày 15/1/2021 đã quy định về các giấy tờ cần thiết để hưởng bảo hiểm xe máy như sau:
– Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (bản sao công chứng hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:
Xem thêm: Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy
- Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe), hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe).
- Giấy phép lái xe.
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu và các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm.
– Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:
- Giấy chứng nhận thương tích.
- Hồ sơ bệnh án.
- Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử có xác nhận của cơ quan công an hoặc Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
– Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:
- Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trong trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm thu thập các loại giấy tờ đã nêu trên).
- Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với bên thứ ba và hành khách hoặc Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn.
- Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập ra và phải được sự thống nhất giữa các bên liên quan (công ty bảo hiểm, người mua bảo hiểm và người được bảo hiểm).
2. Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy
Căn cứ theo Điều 12, Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ, khi xảy ra tai nạn chủ phương tiện cần tiến hành các bước sau để tiến hành làm thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy:
Bước 1: Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về vụ tai nạn:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Đọc thêm: Tra cứu tờ khai bảo hiểm xã hội
Bước 2: Hợp tác với doanh nghiệp bảo hiểm giám định tổn thất:
Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được ủy quyền phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới. Người lái xe và bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp phải thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan. Chi phí giám định thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.
Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm:
Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
- 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
- 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm
Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
3. Mức bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc
3.1. Phạm vi được bồi thường
Tìm hiểu thêm: Cách tính thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 5, Điều 14, Điều 15 Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ về phạm vi bồi thường thiệt hại được áp dụng như sau:
- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.
3.2. Người được hưởng tiền bồi thường
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về những đối tượng được hưởng tiền bồi thường như sau:
- Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
- Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc người đại diện (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo phán quyết của Tòa án).
3.3. Mức bồi thường bảo hiểm xe máy
Theo khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định rõ về mức bồi thường bảo hiểm xe máy như sau:
– Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
- Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP.
– Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
4. Thời hạn để nhận được thanh toán bảo hiểm
Căn cứ theo quy định tại Điều 16, Nghị định 03/2021/NĐ-CP ban hành ngày 15/1/2021 thời hạn nhận được thanh toán bảo hiểm đó là:
- Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.
- Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
- Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.
Trong năm 2021, các quy định thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy đã cập nhật nhiều thay đổi và bổ sung. Do đó, người điều khiển phương tiện cần nắm rõ để thực hiện đúng khi có sự cố xảy ra ngoài ý muốn. Đặc biệt, chủ xe nên tìm hiểu kỹ về mức bồi thường theo quy định để khắc phục những tổn thất về người và tài sản trong trường hợp này.
* Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.
Tham khảo thêm: Tỷ lệ đóng bảo hiểm qua các năm và mức lương tối thiểu mới nhất