Cơ quan nào có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những vấn đề được quan tâm nhiều trong xã hội hiện nay vì nhu cầu sử dụng đất ngày càng nhiều. Khi biết được cơ quan nào có thẩm quyền thì người có ý định chuyển đổi sẽ dễ dàng thực hiện các thủ tục để chuyển mục đích và tránh được tình trạng nộp hồ sơ sai thẩm quyền.
Xem thêm: Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Nội dung chính
Khái niệm về chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013 thì chuyển quyền sử đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
>>> Có thể bạn quan tâm: Mức Xử Phạt Hành Vi Sử Dụng Đất Trồng Lúa Vào Mục Đích Không Được Cho Phép
Các trường hợp chuyển đổi
Trường hợp chuyển đổi phải xin phép
Quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Trường hợp chuyển đổi không phải xin phép
Đọc thêm: Bất động sản
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì các trường hợp không phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng bao gồm:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ hoạt động trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
LƯU Ý: Đối với các trường hợp chuyển đổi mục đích này thì người sử dụng đất phải tiến hành thủ tục đăng ký biến động.
Cấp phép chuyển đổi mục đích
Thẩm quyền cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Tại Điều 59 Luật đất đai 2013 có quy định thẩm quyền cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
- UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
- UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
>>> Xem thêm: Thủ Tục Khởi Kiện Hành Vi Không Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Cho Dân
Hồ sơ xin chuyển
Tham khảo thêm: đất quy hoạch có được mua bán không
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT có quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ bao gồm
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thời gian giải quyết
Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định về thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng, cụ thể:
- Đối với trường hợp giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;
- Chuyển mục đích sử đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 3 ngày cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.
Thẩm quyền chuyển đổi
Luật sư tư vấn thủ tục chuyển nhượng mục đích sử dụng đất
Với kinh nghiệm lâu năm hành nghề, các công việc Luật sư có thể hỗ trợ khách hàng trong trường hợp này:
- Tư vấn về chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
- Hướng dẫn khách hàng cách làm thủ tục xin chuyển đổi;
- Cung cấp các mẫu văn bản, mẫu đơn xin chuyển đổi;
- Hướng dẫn chi tiết làm đơn;
- Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Đây là bài viết về vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu quý bạn đọc còn có gì thắc mắc hay chưa hiểu về thủ tục, thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì hãy liên hệ với chúng tôi theo đường dây nóng: 1900.63.63.87 để được tư vấn luật đất đai chi tiết. Xin cảm ơn.
Scores: 4.6 (49 votes)
Tìm hiểu thêm: án phí tranh chấp đất đai