logo-dich-vu-luattq

Phân biệt lương tối thiểu và lương cơ sở

Phân biệt lương tối thiểu và lương cơ sở (Ảnh minh họa)

Xem thêm: Luật tiền lương tối thiểu

Tiêu chí

Lương tối thiểu vùng

Lương cơ sở

Cơ sở pháp lý

Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 38/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) và các văn bản pháp luật khác có liên quan lương tối thiểu vùng.

Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP

Đối tượng áp dụng

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

– Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:

+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

– Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện;

– Cán bộ, công chức cấp xã;

– Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

Tìm hiểu thêm: Tính bắt buộc chung của pháp luật

– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP;

– Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

– Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

– Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

– Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Khái niệm

– Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Tham khảo thêm: Luật Giáo dục 2005 số 38/2005/QH11

Là mức lương dùng làm căn cứ:

– Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng nêu trên.

– Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

– Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Mức độ ảnh hưởng

Khi lương tối thiểu vùng tăng, chỉ người lao động đang có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới được tăng lương.

Tăng mức đóng BHXH.

Khi lương cơ sở tăng, mọi cán bộ, công chức, viên chức đều được tăng lương.

Chu kỳ thay đổi

Tham khảo thêm: Luật Giáo dục 2005 số 38/2005/QH11

Không có quy định cụ thể về thời điểm tăng mức lương tối thiểu.

– Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Không có chu kỳ thay đổi cố định, phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng của ngân sách Nhà nước.

Mức lương

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP , mức lương tối thiểu vùng theo tháng quy định như sau:

+ Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng. + Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng. + Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng. + Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/7/2022.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP , mức lương tối thiểu vùng theo giờ quy định như sau:

+ Vùng I: 22.500 đồng/giờ; + Vùng II: 20.000 đồng/giờ; + Vùng III: 17.500 đồng/giờ; + Vùng IV: 15.600 đồng/giờ.

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/7/2022.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (theo khoản 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm lương cơ bản. Lương cơ bản thường được nêu tại các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

Thông thường lương tối thiểu vùng cũng được xem là lương cơ bản. Tuy nhiên, theo Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP , phải bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.

>>> Xem thêm: Tiền lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động thấp hơn lương tối thiểu vùng thì có bị coi là vô hiệu không?

Thay đổi lương có phải ký lại hợp đồng lao động? Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 có gì thay đổi không?

Mức hưởng trợ cấp tuất cho công an người làm công tác cơ yếu được pháp luật quy định như thế nào?

Như Mai

Đọc thêm: Luật mới về bảo hiểm xã hội

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !