Khi điều khiển xe máy, xe máy điện, mô tô,… tham gia giao thông thì phải đội mũ bảo hiểm. Việc đội mũ bảo hiểm sẽ hạn chế được chấn thương khi xảy ra tại nạn giao thông. Vậy không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X để biết thêm chi tiết nhé!
Nội dung chính
Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu?
Không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm thường thấy ở nhiều người khi tham gia giao thông đường bộ. Tuy nhiên không phải người dân nào cũng hiểu rõ luật, biết được mức phạt phải gánh chịu khi không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy, xe máy điện, mô tô,…
Xem thêm: Không mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu
Theo quy định hiện nay, người ngồi trên xe máy, xe máy điện, xe đạp điện dang lưu thông trên đường đều phải đội mũ bảo hiểm đúng quy chuẩn an toàn giao thông. Nếu vi phạm, người điều khiển xe sẽ bị xử phạt hành chính cho hành vi của mình.
Mức phạt đối với người điều khiển xe mô tô, xe máy, xe máy điện và cả xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm sai quy cách được quy định tại:
- Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải, giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng.
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về mức xử lý vi phạm hành chính đối với các phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt.
Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu 2022?
Theo Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ chỉ ra rằng:
Tìm hiểu thêm: Quy trình làm bảo hiểm thất nghiệp
Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;
k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.”
Như vậy, người điều khiển phương tiện giao thông và người ngồi sau nếu không đội món bảo hiểm khi tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng – 300.000 đồng.
Tuy nhiên, Nghị định 123/2021/NĐ-CP đã sửa đổi mức phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm. Cụ thể, tại điểm b khoản 4 Điều 2 bổ sung hai trường hợp như sau:
“n) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;
Tìm hiểu thêm: Mất thẻ bảo hiểm y tế
o) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;”
Như vậy, theo như quy định mới, hành vi không đội mũ bảo hiểm sẽ bị phạt từ 400.000 – 600.000 đồng, tăng gấp đôi so với mức phạt cũ trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Không đội mũ bảo hiểm có bị giữ bằng lái xe không?
Bạn không đội mũ bảo hiểm nghĩa là bạn đã vi phạm luật giao thông đường bộ CSGT có quyền yêu cầu bạn dừng xe để xử phạt hành vi vi phạm của bạn. Theo Điểm b, khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung điểm n, Khoản 3, Điều 6 của Nghị định 100/2019 CP thì sẽ bị phát từ 400.000 đến 600.000 đồng.
Trong Nghị định 123/2021/NĐ-CP và Nghị định 100/2019/NĐ-CP không quy định hình phạt bổ sung đối với lỗi không đội mũ bảo hiểm. Như vậy đối với vi phạm không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bạn chỉ phải nộp phạt hành chính mà không bị giữ giấy tờ xe.
Có thể bạn quan tâm
- Đội mũ bảo hiểm không cài quai bị xử lý như thế nào?
- Đội mũ bảo hiểm thời trang có bị phạt không?
- Không đội mũ bảo hiểm bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu? Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, xác minh tình trạng hôn nhân, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0967 370 488 Hoặc qua các kênh sau:
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn đăng ký bảo hiểm thất nghiệp