Nội dung chính
- 1 Đất phi nông nghiệp là đất gì?
- 2 Những quy định về đất phi nông nghiệp
- 3 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 4 Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
- 4.1 Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
- 4.2 Đất phi nông nghiệp tại đô thị
- 4.3 Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- 4.4 Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
- 4.5 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
- 4.6 Đất làm nghĩa trang – nghĩa địa
- 4.7 Đất dùng cho giao thông – thủy lợi
- 4.8 Đất sử dụng cho khu di tích, danh lam thắng cảnh
- 5 [Giải đáp] về đất phi nông nghiệp?
- 6 Kết:
Đất phi nông nghiệp là đất gì?
“Đất phi nông nghiệp là gì? Thế nào là đất phi nông nghiệp? Đất phi nông nghiệp là đất gì?” là những câu hỏi cần được giải đáp của một bộ phận khách hàng. Căn cứ vào mục đích sử dụng, Luật Đất đai năm 2013 chia đất thành 3 nhóm là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Luật Đất đai quy định rõ “Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh”.
Xem thêm: đất phi nông nghiệp là đất gì
Những quy định về đất phi nông nghiệp
Những điểm mới trong quản lý đất phi nông nghiệp của Luật Đất đai năm 2013 so với Luật Đất đai năm 2003
- Về quản lý đất ở tại đô thị
Luật Đất đai năm 2003 quy định 3 trường hợp UBND cấp tỉnh được quyền giao đất hoặc cho thuê đất. Tuy nhiên, Luật Đất đai năm 2013 đã bỏ quy định này vì trùng nội dung với Chương giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đã được quy định riêng.
Luật Đất đai năm 2013 đưa ra khái niệm rộng hơn về đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất để xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của những hộ gia đình trong chung cư, xây dựng nhà chung cư và các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Luật đất đai năm 2013 đã bổ sung vào khoản 3 Điều 146 quy định: “Khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn, Nhà nước chủ động thu hồi đất, bao gồm đất để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Để đảm bảo việc chỉnh trang đô thị được thực hiện đồng bộ, bảo đảm quyền lợi của những người có đất bị thu hồi”.
Luật Đất đai năm 2013 đã chuyển nội dung Điều 87 Luật Đất đai cũ về xác định đất ở đối với trường hợp có vườn, ao lên chương Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Về đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
Luật Đất đai năm 2013 có sửa đổi một số điều như sau:
- Bỏ khoản 1 Điều 89 Luật đất đai cũ năm 2003 và chuyển lên Chương giao thuê để xác định rõ các trường hợp sử dụng đất vào mục đích quốc phòng an ninh.
- Bổ sung cụm từ “rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương” vào đoạn 2 khoản 2 để tăng trách nhiệm cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc sử dụng các loại đất này.
- Thêm cụm từ “vào mục đích quốc phòng, an ninh” để đảm bảo sự chặt chẽ.
Điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:
- Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất dự định chuyển nhượng, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 186 và Khoản 1, Điều 168 Luật Đất đai năm 2013.
- Mảnh đất dự định chuyển nhượng không xảy ra tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Thửa đất dự định chuyển nhượng còn trong thời hạn sử dụng đất
Nếu muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cá nhân cần đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ chuyển nhượng đất phi nông nghiệp
Các bên tham gia chuyển nhượng cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ có đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mảnh đất dự định chuyển nhượng
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân có chứng thực
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (giấy xác định tình trạng hôn nhân)
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Tờ khai lệ phí trước bạ
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Tờ khai đăng ký thuế
- Sơ đồ vị trí nhà đất.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết, người chuyển nhượng sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng Tài nguyên và Môi trường.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao nhiêu
Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản tiền phải nộp đối với đất sản xuất kinh doanh, đất ở, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như sau:
Số thuế phải nộp = số thuế phát sinh – số thuế được miễn, giảm (nếu có)Số thuế phát sinh = diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất
Tìm hiểu thêm: Đất ao hồ là đất gì? Xây nhà trên đất ao hồ có được không?
Trong đó:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng
- Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng của mảnh đất tính thuế do UBND tỉnh quy định
- Thuế suất với đất ở được tính như sau:
- Bậc thuế 1 có diện tích hạn mức với thuế suất 0.03%
- Bậc thuế 2 có phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức với thuế suất 0.07%
- Bậc thuế 3 có phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức với thuế suất 0.15%
Các loại đất phi nông nghiệp khác nhau có thuế suất khác nhau. Cụ thể:
- Đất sản xuất kinh doanh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh: 0.03%
- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định: 0.15%
- Đất chiếm, đất lấn: 0.2%
Bên cạnh đó, các địa phương khác nhau có giá đất tính thuế khác nhau. Hiện nay, tỷ giá được chia theo mục đích sử dụng, do UBND cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành và duy trì ổn định với chu kỳ 5 năm.
Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu?
Khi nộp thuế đất phi nông nghiệp, khách hàng cần đến cơ quan thuế cấp huyện, cơ quan thuế thành phố cấp tỉnh, quận hoặc thị xã để thực hiện. Trước khi nộp thuế, cá nhân/tổ chức cần đăng ký, khai một số thông tin có liên quan. Sau đó, cán bộ cục thuế sẽ tính số thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp cần nộp.
Bên cạnh đó, một số địa phương cho phép người sử dụng đất nộp thuế tại cơ quan hoặc nộp trực tiếp cho cá nhân được cơ quan thuế có thẩm quyền ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật. Ví dụ, tại các vùng có hoàn cảnh khó khăn, cơ quan thuế tạo điều kiện cho chủ sở hữu đất phi nông nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính bằng cách ủy quyền cho UBND cấp xã thực hiện.
Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Vậy đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào? Theo Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm 8 loại. Cụ thể:
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp phép, sử dụng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc mở rộng mô hình nông thôn mới.
Đất ở khu vực nông thôn bao gồm:
- Đất xây nhà ở
- Đất xây dựng đường, trường học, trại, ao, vườn cùng khuôn viên của thửa đất dân cư
Đất phi nông nghiệp tại đô thị
Đây là khu vực đất nằm trong quy hoạch đô thị, do đơn vị có thẩm quyền cấp phép sử dụng để xây dựng đô thị, nhà ở, hội trường, ao hồ và các công trình xây dựng khác phục vụ cho đô thị.
Ngày nay, các khu đô thị có xu hướng gia tăng một cách rõ rệt, đời sống ngày càng được nâng cao. Vì vậy, việc quản lý, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị các khu đô thị cần được quản lý chặt chẽ, hợp lý và triệt để hơn.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
Đây là loại đất có thể sẵn sàng bị thu hồi bất cứ lúc nào nhằm mục đích phục vụ cho quốc phòng – an ninh, đảm bảo an ninh quốc gia. Vì vậy, đất phi nông nghiệp trong trường hợp này có thể sử dụng làm căn cứ quân sự, xây dựng doanh trại, khu tập luyện quốc phòng, sẵn sàng khi đất nước rơi vào hoàn cảnh khó khăn hoặc có sự đe dọa dùng vũ lực, vũ trang từ bên ngoài.
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
Đất ở khu vực này được sử dụng để xây dựng đền, chùa, thánh thất, thánh đường, nhà nguyện, niệm phật đường, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động.
Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, miếu, am, đền, từ đường, nhà thờ họ. Trong những năm trở lại đây, xu hướng xây dựng từ đường và nhà thờ họ của người dân ngày một gia tăng, vấn đề sử dụng đất vào mục đích này cũng cần quan tâm và quy hoạch một cách chặt chẽ.
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Loại đất này được dùng để xây dựng các trụ sở, văn phòng quốc hội, các cơ quan nhà nước, nhà văn hóa, căn cứ tổ chức chính trị, đại sứ quán, bảo tàng và khu vực dành riêng cho y tế, giáo dục, thể thao, môi trường, ngoại giao, khoa học – công nghệ,…
Đất làm nghĩa trang – nghĩa địa
Đất làm nghĩa trang – nghĩa địa phải được quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xa khu dân cư, thuận tiện cho việc thăm viếng, chôn cất, đảm bảo vệ sinh môi trường và tiết kiệm đất. Trong trường hợp này, đất phi nông nghiệp được sử dụng làm nơi chôn cất, nghĩa trang, nghĩa địa, nơi an nghỉ cho người đã khuất.
Đất dùng cho giao thông – thủy lợi
Tìm hiểu thêm: Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Căn cứ vào mục đích sử dụng, nhóm đất này được quản lý và quy định như sau:
- Đây là khu vực dùng để làm đường, các công trình thủy lợi mang tính chất cho cộng đồng mà không được đan xen nông nghiệp.
- Đối với đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng và khai thác thủy sản hoặc phi nông nghiệp, nhà nước giao cho tổ chức để quản lý sử dụng và khai thác.
- Nhà nước tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thuê, sử dụng để phát triển kinh tế và thu tiền thuê đất mỗi năm. Hằng năm, nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và thu tiền thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản. Việc làm này góp phần tạo thêm một nguồn thu lớn cho Việt Nam và thu hút vốn đầu tư từ các nước, thúc đẩy kinh tế phát triển cùng với sự giao lưu văn hóa giữa các nước.
- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho, phân bón, máy móc, nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Đất sử dụng cho khu di tích, danh lam thắng cảnh
Đây là loại hình đất phi nông nghiệp được nhà nước quy định theo từng khu vực. Đồng thời, mục đích sử dụng đất tại các khu vực này cũng khác nhau. Do đó, khách hàng cần hiểu rõ và lựa chọn được khu vực đất phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
Đất phi nông nghiệp dùng cho khu di tích, danh lam thắng cảnh sẽ được cấp để xây dựng khu du lịch hoặc dùng để phát triển các khu danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Nếu sử dụng cho mục đích khác, loại đất phi nông nghiệp này sẽ không phù hợp
[Giải đáp] về đất phi nông nghiệp?
Đất phi nông nghiệp là khái niệm khá quen thuộc, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm rõ những quy định liên quan đến loại đất này. Để tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có, khách hàng cần hiểu rõ những vấn đề pháp lý liên quan đến loại đất này.
Đất phi nông nghiệp được xây nhà không?
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp không được dùng để xây nhà ở. Nếu muốn xây dựng nhà, chủ sở hữu cần làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất của đất phi nông nghiệp, chủ sở hữu cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ trình lên UBND cấp huyện để xem xét giải quyết yêu cầu.
Đất vườn có phải đất phi nông nghiệp không?
Hiện tại trong các văn bản pháp luật chưa có quy định về đất vườn. Tuy nhiên, khách hàng có thể hiểu đơn giản đất vườn bao gồm phần đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm và cả đất ở (đất thổ cư) trong cùng một thửa đất.
Đây là loại đất có thể liền hề hoặc cùng thửa với đất thổ cư hoặc có thể được tách thửa riêng. Đất vườn chỉ dùng với mục đích trồng cây hoa màu, cây lâu năm… Nếu muốn xây dựng nhà ở trên đất vườn, người sử dụng cần làm hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013.
Hiện nay, đất vườn chưa được xác định là đất phi nông nghiệp hay đất nông nghiệp.
Đất phi nông nghiệp có sổ đỏ không?
Theo điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cụ thể:
- Đối với các cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định và sở hữu các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp sẽ được cấp Sổ đỏ. Các loại giấy tờ này bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 15/10/1993, các giấy tờ thừa kế, cho, tặng, giấy tờ thanh lý, hoá giá,…
- Đối với các cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng đất nhưng không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, Cơ quan có thẩm quyền cần xác minh việc đất không có tranh chấp, được sử dụng đúng mục đích và quy hoạch địa phương, công dân có hộ khẩu tại địa phương để xem xét cấp Sổ đỏ.
- Đối với cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất, đất được cấp Sổ đỏ khi Nhà nước cho phép hoạt động hợp pháp và không có tranh chấp.
Kết:
Bài viết trên là lời giải đáp chi tiết cho câu hỏi “Đất phi nông nghiệp là gì?” và những vấn đề xoay quanh loại đất này.
Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng hãy liên hệ với phòng bán hàng của Vinhomes để được tư vấn.
Website: https://vinhomes.vn/Fanpage: https://facebook.com/vinhomes.vnEmail: info@vinhomes.vnHotline: 1900 2323 89
Tham khảo thêm: Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất