logo-dich-vu-luattq

đăng ký giấy kết hôn cần gì

1. Tư vấn về Kết hôn và thủ tục kết hôn theo quy định

Điều kiện kết hôn là gì? Thủ tục đăng ký kết hôn cần chuẩn bị các giấy tờ thủ tục gì? Nếu bạn hoặc người nhà của bạn đang gặp phải những vấn đề vướng mắc liên quan đến thủ tục đăng ký kết hôn mà chưa có hướng giải quyết cụ thể, bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi để được tư vấn.

>> Tư vấn đăng ký kết hôn trực tuyến, gọi: 1900.6169

Xem thêm: đăng ký giấy kết hôn cần gì

2. Đăng ký kết hôn là gì?

Theo quy định thì kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Như vậy đây là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền.

3. Thủ tục đăng ký kết hôn quy định thế nào?

Câu hỏi:

Em có 1 số câu hỏi. Hiện nay em muốn làm lại giấy chứng minh thư để làm thủ tục đăng kí kết hôn. Nhưng bố em không đưa cho em mượn sổ hộ khẩu để làm lại chứng minh thư. Vậy em có thể thay thế bằng hộ chiếu và giấy giới thiệu để đi đăng kí kết hôn được không ạ? Hay phải làm lại giấy chứng minh thư.

Trả lời tư vấn:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn chúng tôi đã tư vấn như sau:

Thứ nhất, về điều kiện kết hôn

Theo quy định tại điều Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn như sau:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Như vậy, để thực hiện việc đăng ký kết hôn thì hai bạn phải thỏa mãn đủ các điều kiện được nêu trên tại Điều 8 thì về điều kiện kết hôn. Độ tuổi nam từ đủ 20 tuổi còn nữ thì từ đủ 18 tuổi. Việc kết hôn này là xuất phát từ sự tự nguyện của chính hai bạn, không chịu tác động bắt ép từ phía ngoài. Trang thái sức khỏe phải bảo đảm không bị mất năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra việc kết hôn không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn tại Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình.

Thứ hai, về thủ tục đăng ký kết hôn:

Theo khoản 1 Điều 18 Luật hộ tịch năm 2014, thủ tục đăng ký kết hôn bao gồm:

“Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

Đọc thêm: Hôn nhân muốn hạnh phúc, chỉ yêu thôi chưa đủ…

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.”

Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm:

– Tờ khai đăng ký kết hôn

– Chứng minh nhân dân (hoặc căc cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân có dán ảnh)

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp chưa quá 6 tháng).

Theo đó, để đăng ký kết hôn, bạn cần sử dụng chứng minh nhân dân. Trường hợp không có chứng minh nhân dân, bạn có thể thay thế bằng hộ chiếu/căn cước công dân hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân có dán ảnh. Tuy nhiên, khi đăng ký kết hôn hoặc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi bạn thường trú sẽ yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu để chứng minh nơi bạn đang cư trú là tại chính địa phương đó.

Do vậy, bạn cần trao đổi lại với bố hoặc nhờ các thành viên khác trong gia đình thuyết phục bố hoặc nhờ phía chính quyền địa phương can thiệp hỗ trợ để bố đưa sổ hộ khẩu cho bạn làm các thủ tục.

Hai bạn cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để tiến hành đăng ký kết hôn. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình, thì cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Các bạn ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đồng thời hai bạn cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

>> Tư vấn quy định pháp luật về đăng ký kết hôn, gọi: 1900.6169

4. Giải đáp thắc mắc về trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn

Câu hỏi:

Em và bạn trai là người ngoài bắc. bạn trai em đang công tác trong quân đội đóng quân ở Đồng Nai. em cũng mới vào Đồng Nai. nhưng chủ nhà trọ chưa đăng ký tạm trú cho e. vậy em xin hỏi chúng em muốn đăng ký kết hôn tại Đồng Nai có được không ạ? và các thủ tục, giấy tờ để có thể đăng ký được ạ. ? em xin chân thành cảm ơn ạ.

Trả lời tư vấn:

Chào bạn, đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:

Về thẩm quyền đăng ký kết hôn

Điều 17 Luật hộ tịch năm 2014 quy định:

“1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

…”

Tham khảo thêm: Muốn ly hôn nhưng thương con

Như vậy, pháp luật quy định UBND xã nơi cư trú (đăng kí thường trú hoặc đăng kí tạm trú) của một trong hai bên nam, nữ có thẩm quyền thực hiện đăng kí kết hôn. Do đó, nếu tại Đồng Nai mà người bạn trai của anh/chị có đăng kí thường trú hoặc đăng kí tạm trú thì hai anh, chị có thể thực hiện đăng kí kết hôn tại UBND xã, phường đó.

Hướng dẫn về thủ tục đăng ký kết hôn:

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.

– Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện UBND cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.

Thành phần hồ sơ:

– Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

– Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu)

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.

Thời hạn giải quyết:

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.

– Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

Trân trọng.

Tham khảo thêm: Kết hôn với người Việt Nam

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !