Việc phân loại cấp đất hay hiểu về đất cấp 1 2 3 4 là gì thực ra không phải ai cũng biết được về khái niệm này, có những người chỉ biết về đất cấp 1 mà không biết đất cấp 2 , 3 , 4 là gì và như thế nào . Chính vì thế để mọi người hiểu hơn thì Legoland xin tổng hợp các các kiến thức về đất cấp 1, đất cấp 2 , đất cấp 3 và đất cấp 4 nhé .
Xem thêm: Cấp đất
Phân loại đất cấp 1 2 3 4
Nội dung chính
Đất cấp 1 là gì?
Tìm hiểu thêm: Trường hợp không được tặng cho quyền sử dụng đất
Đất cấp 1là bao gồm những loại đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ. Và các loại đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.
Đất cấp 2 là gì ?
Đất cấp 2 là những loại đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát, đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo. Hoặc những loại đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ. Ngoài ra thì cũng có thể là loại đất phù sa, cát bồi , đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác , sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150 kg trong 1m3 .
Đất cấp 3 là gì ?
Đất cấp 3 là các loại đất đất sét pha cát., các loại đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm. Ngoài ra nó cũng là các loại đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300 kg trong 1m3. – Cũng có thể là loại đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.
Đất cấp 4 là gì?
Đất cấp 4 là các loại đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính, các loại đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn.Ngoài ra thì loại đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ. cũng được coi là những loại đất thuộc vào cấp 4 . Các loại đất sét nặng kết cấu chặt, đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành và đất màu mềm.
Tìm hiểu thêm: Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?
Tham khảo thêm về các loại đất :
- Đất phi nông nghiệp là gì ? Đất này có xây được nhà không ?
- Đất ruộng là gì ? Kinh nghiệm mua và chuyển đổi đất ruộng
- Các nhân tố hình thành đất bao gồm những gì?
- Đất NTS là đất gì? Đất 313 là gì? LUC là đất gì?
Bảng phân loại cấp đất chuẩn mới nhất
Tổng hợp bảng phân cấp đất cập nhập mới
Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đóng cọc
Cấp đất Tên các loại đất I Cát phan lẫn 3 – 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến. II Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hòa nước. Đất cấp I có chứa 10 – 30% sỏi, đá.
Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng thủ công
Cấp đất Nhóm đất Tên đất Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất I 1 Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ; Dùng xẻng xúc dễ dàng Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. 2 Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát; Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo; Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ; Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3 3 Đất sét pha cát; Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm; Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụ kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300kg trong 1m3; Đất cát có ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên II 4 Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính; Dùng mai xắn được Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn; Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ; Đất sét nặng kết cấu chặt; Đất mặt sườn đồi có nhiều cơ cây sim, mua, dành dành; Đất màu mềm 5 Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu xám của vôi); Dùng cuốc bàn cuốc được Đất mặt sườn đồi có ít sỏi; Đất đỏ ở đồi núi; Đất sét pha sỏi non; Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3; Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụ kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ 300kg đến 500kg trong 1m3; III 6 Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ; Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào Đất chua, đất kiềm thổ cứng; Đất mặt đê, mặt đường cũ; Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy; Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây > 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg đến 300kg trong 1m3; Đá vôi phong hóa già nằm trong đất đào ra từng mảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đạp vỡ vụn ra như xỉ; 7 Đất đồi lẫn tunwgf lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích; Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg Đất mặt đường, đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ; Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc > 300kg đến 500kg trong 1m3. IV 8 Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích; Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được Đất mặt đường nhựa hỏng; Đất lẫnvỏ ngoài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường); Đất lẫn đá bọt. 9 Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuổi sỏi giao kết bởi đất sét; Dùng xà beng, choòng, búa mới đào được Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm); Đất sỏi đỏ rắn chắc.
Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy
Cấp đất Tên các loại đất Công cụ tiêu chuẩn xác định I Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát mịn, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống. II Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Khônglẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc noi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn. Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn sắn được miếng mỏng III Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén. Dùng cuốc chim mới cuốc được IV Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hóa, đá vôi phong hóa có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ.
Tổng kết :
Với các khái niệm về đất cấp 1 2 3 4 là gì kèm theo các bảng phân loại cấp đất chuẩn mới được Legoland tổng hợp ở trên hi vọng mọi người có thể hiểu hơn về cấp đất nhé .
Đọc thêm: Đất trồng lúa là gì ? Thủ tục, mức thuế phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa