Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thực hiện một hay nhiều công việc trong giấy ủy quyền. Hiện nay pháp luật quy định về cách thức lập giấy ủy quyền sử dụng đất như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin tham khảo hữu ích cho độc giả.
==>>CLICK TẢI MẪU GIẤY ỦY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Nội dung chính
Nội dung mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất
- Họ và tên, địa chỉ cư trú của bên ủy quyền và bên được ủy quyền;
- Thông tin về phần đất được ủy quyền sử dụng;
- Phạm vi ủy quyền;
- Thời hạn ủy quyền;
- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền;
- Thù lao thực hiện công việc theo ủy quyền;
- Phương thức xử lý tài sản trên đất;
- Trường hợp chấm dứt ủy quyền
- Cách thức giải quyết tranh chấp;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của các bên.
Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất
- Phải ghi rõ thông tin về hiện trạng phần đất được ủy quyền như diện tích, vị trí, số thửa, số tờ bản đồ, số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian được cấp…
- Liệt kê chi tiết phạm vi những công việc được ủy quyền như ở, kinh doanh, mua bán…
- Thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản có trên đất và hoa lợi, lợi tức có được từ những tài sản đó trong thời gian ủy quyền.
Người nhận ỷ quyền chỉ được phép thực hiện những công việc trong phạm vi ủy quyền
Xem thêm: Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất
Phạm vi công việc được phép thực hiện theo ủy quyền
Căn cứ theo quy định tại Điều 141 và Điều 143 Bộ luật dân sự 2015 thì người nhận ủy quyền chỉ có thể thực hiện những công việc nhân danh bên ủy quyền và được hưởng các quyền trong giấy ủy quyền.
Tìm hiểu thêm: Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Tuy nhiên, người nhận ủy quyền vẫn có thể thực hiện những công việc vượt quá phạm vi ủy quyền nếu được sự đồng ý của người ủy quyền.
Cần lưu ý rủi ro pháp lý khi ủy quyền sử dụng đất
Tài liệu kèm theo khi công chứng văn bản ủy quyền
Trước khi thực hiện thủ tục công chứng, ngoài văn bản ủy quyền, người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị thêm một số tài liệu sau đây:
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;
- Tài liệu có liên quan đến nội dung ủy quyền như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lục sổ địa chính, bản án hoặc quyết định của Tòa án về hôn nhân, thừa kế…
Đọc thêm: Quyết định thành lập ban cưỡng chế thu hồi đất
Lưu ý, trong suốt thời gian ủy quyền bên ủy quyền vẫn được xem là chủ sở hữu quyền sử dụng đất, do đó cần tránh trường hợp “chuyển nhượng” quyền sử dụng đất thông qua cách thức ủy quyền để tránh các rủi ro pháp lý có thể xảy ra.
>> Tham khảo thêm: Thủ tục mua bán đất đứng tên hộ gia đình
Trên đây là nội dung hướng dẫn xác lập giấy ủy quyền sử dụng đất. Nếu quý khách hàng cần trợ giúp trong tranh chấp đất đai liên quan đến hoạt động ủy quyền vui lòng liên hệ ngay cho Luật sư của chúng tôi thông qua hotline để được tư vấn. Xin cảm ơn.
Scores: 4.61 (17 votes)
Tìm hiểu thêm: Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 – 2024