Tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm tài sản chung và tài sản riêng. Vậy theo quy định của pháp luật, tài sản bố mẹ cho con cái sau khi kết hôn là tài sản chung hay tài sản riêng ?
Nội dung chính
- 1 1. Tài sản chung của vợ chồng bao gồm những tài sản nào ?
- 2 2. Tài sản riêng của vợ chồng bao gồm những tài sản nào ?
- 3 3. Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng?
- 4 4. Nhập tài sản riêng của vợ chồng vào tài sản chung của vợ chồng ?
- 5 5. Tài sản nào không phải chia khi ly hôn ?
1. Tài sản chung của vợ chồng bao gồm những tài sản nào ?
Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
Xem thêm: Tài sản cha mẹ cho con sau khi kết hôn
– Tài sản chung của vợ chồng gồm : tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân và gia đình; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Các khoản thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân bao gồm :
+ Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ các khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
+ Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.
+ Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
– Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
– Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
2. Tài sản riêng của vợ chồng bao gồm những tài sản nào ?
Theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 tài sản riêng của vợ chồng bao gồm:
Đọc thêm: Thủ tục giải quyết ly hôn theo quy định mới nhất năm 2022
– Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;
– Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
– Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38 Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, Điều 39 Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân và Điều 40 Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân của Luật Hôn nhân và gia đình;
– Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng;
– Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. Tài sản khác bao gồm :
+ Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
+ Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
+ Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
– Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng.
– Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân và gia đình.
3. Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng?
Nếu có căn cứ (tài liệu, bằng chứng … chứng minh) tài sản được bố mẹ tặng cho chung hoặc tài sản được bố mẹ tặng cho riêng nhưng vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung thì sẽ được xác định là tài sản chung của vợ chồng. Vợ chồng có thể thỏa thuận với nhau về việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt về tài sản chung của vợ chồng.
Tìm hiểu thêm: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nếu có căn cứ (tài liệu, bằng chứng … chứng minh) tài sản được bố mẹ tặng cho riêng vợ hoặc chồng sau khi kết hôn thì được xác định là tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Vợ, chồng có quyền quản lý, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình, quyết định nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Xem thêm : Cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng khi ly hôn
4. Nhập tài sản riêng của vợ chồng vào tài sản chung của vợ chồng ?
– Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng.
– Tài sản được nhập vào tài sản chung mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm hình thức đó.
– Nghĩa vụ liên quan đến tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung được thực hiện bằng tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Tải về mẫu đơn thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng
5. Tài sản nào không phải chia khi ly hôn ?
Các loại tài sản không phải chia khi hai vợ chồng ly hôn gồm:
– Tài sản được thỏa thuận không phân chia;
– Tài sản riêng của vợ, chồng : tài sản có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân, quyền tài sản với đối tượng sở hữu trí tuệ, …Những tài sản riêng này vì không có sự đóng góp của người còn lại nên người này không được yêu cầu Tòa án phân chia.
Xem thêm : Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn theo quy định mới nhất
Nhấn vào đây để quay về chuyên trang luật sư tư vấn ly hôn hoặc liên hệ luật sư tư vấn thủ tục ly hôn : 0967 370 488
Đọc thêm: Khi đàn ông quyết định ly hôn