logo-dich-vu-luattq

Không bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền 2019

Pháp luật quy định bảo hiểm xe máy bắt buộc là loại giấy tờ không thể thiếu khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Khi bị kiểm tra, nhiều người chưa mua; hoặc không mang; đôi khi là phát hiện rằng mình đã mua nhầm bảo hiểm giả; không phải là bảo hiểm xe máy bắt buộc theo quy định. Vậy Không có bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn.

Căn cứ pháp lý

Xem thêm: Không bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền 2019

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Nghị định 123/2021 NĐ-CP sửa đổi bổ sung các nghị định về giao thông

Nội dung tư vấn

Bảo hiểm xe máy là gì?

Bảo hiểm xe máy là loại giấy tờ không thể thiếu với chúng ta khi điều khiển xe máy tham gia giao thông. Bảo hiểm xe máy mang đến sự bảo vệ về mặt tài chính trong trường hợp tai nạn, mất mát; hoặc thiệt hại về xe máy.

Bảo hiểm xe máy bao gồm bảo hiểm trách nhiệm trong trường hợp bạn chịu trách nhiệm về thương tích; hoặc thiệt hại tài sản của bên thứ ba. Các hợp đồng bảo hiểm này cung cấp phạm vi bảo hiểm cho xe máy, máy cắt, xe đạp hoặc mô tô thể thao.

Tham khảo thêm: Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội

Hiện nay bảo hiểm xe máy có 02 loại: bảo hiểm xe máy bắt buộc và bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bảo hiểm xe máy bắt buộc hướng đến việc giúp bạn bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba. Khi xảy ra tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, nếu bạn có bằng lái xe hợp pháp sẽ không phải đền bù cho người bị va chạm; và cho người ngồi trực tiếp trên xe. Tuy nhiên thiệt hại về tài sản hoặc sức khoẻ của bạn sẽ không được bảo hiểm.

Nếu bạn mua bảo hiểm xe máy bắt buộc, khi bạn gây tai nạn, đơn vị bảo hiểm sẽ thay bạn tiến hành việc chi trả phần trách nhiệm dân sự này. Cụ thể:

– Đối với thiệt hại về người do bạn gây ra, mức chi trả bảo hiểm tối đa của công ty bảo hiểm là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

– Đối với thiệt hại về tài sản do bạn gây ra, mức chi trả bảo hiểm tối đa của công ty bảo hiểm là:

  • 50 triệu đồng/vụ tai nạn nếu bạn điều khiển xe mô tô, xe gắn máy…
  • 100 triệu đồng/vụ tai nạn nếu bạn điều khiển xe ô tô, máy kéo…

Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được quy định tùy theo từng phương tiện như sau (chưa bao gồm 10% VAT):

– Nếu bạn điều khiển xe máy dưới 50cc, xe máy điện: mức phí bảo hiểm là 55.000 đồng.

Tìm hiểu thêm: đóng bảo hiểm 4 năm được bao nhiêu tiền

– Nếu bạn điều khiển xe máy trên 50cc: mức phí bảo hiểm là 60.000 đồng.

– Nếu bạn điều khiển các loại xe gắn máy còn lại: mức phí bảo hiểm là 290.000 đồng.

Thời hạn bảo hiểm xe máy bắt buộc

Đối với bảo hiểm xe máy bắt buộc, thời hạn được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể:

  • Nếu bạn điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự, thời hạn Bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.
  • Thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm: nếu bạn điều khiển xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn dưới 1 năm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm…

Không có bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu?

Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Như vậy nếu không có bảo hiểm xe máy bắt buộc, khi bị lực lượng chức năng kiểm tra, bạn sẽ bị xử phạt. Cụ thể bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Hệ số K và cách tính giá đất theo hệ số K. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty tnhh 1 thành viên tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0967 370 488 Hoặc qua các kênh sau:

Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách tính tiền thai sản năm 2022

Câu hỏi thường gặp

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !