Nội dung chính
Đất rừng là gì?
Đất rừng là một khái niệm không còn quá xa lạ với chúng ta, bởi không khó để có thể nhận thấy rằng trên thực tế thì đất rừng đang là một trong những loại đất chiếm diện tích đất lớn tại nước ta.
Diện tích trồng rừng tập trung của nước ta là 78,3 nghìn ha, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước, đạt 38% so với kế hoạch đề ra. Trong đó, các tỉnh phía Bắc nổi bật với diện tích trồng rừng gần 76 ha. Các tỉnh phía Nam do thu mua khô nên không tiến hành trồng rừng nhiều.
Xem thêm: Giá 1 ha đất rừng
Đất rừng là gì?
Đất rừng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc phát triển đất rừng, phát triển kinh tế, môi trường và chính trị. Do đó, chính sách quy định đất rừng không chỉ được quy định trong Luật Đất rừng 1993, 2003, 1993 mà còn là Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004 với nhiều luật về đất rừng bao gồm.
Nhiều người vẫn còn chưa hiểu rõ đất rừng là có phải là đất nông nghiệp hay không, đất rừng gồm có những loại đất nào, đất rừng sản xuất là đất tự nhiên hay trồng trọt, và đất rừng có thể mang thế chấp được hay không.
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 tại Điều 10 quy định về phân loại đất nông nghiệp, phi nông nghiệp. Trong đó, đất rừng gồm 3 nhóm đất: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được phân loại là đất nông nghiệp.
Quy định về các loại đất rừng
Quy định về các loại đất rừng
Theo quy định của Luật Đất đai được ban hành vào năm 2013, theo đó có 3 loại đất rừng được phân loại là đất nông nghiệp gồm có đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng.
Rừng sản xuất: chủ yếu được dùng để sản xuất và kinh doanh gỗ, lâm sản đặc sản, động vật rừng…. và kết hợp với mục đích bảo vệ môi trường sinh thái.
Đối tượng: tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tương ứng với từng đối tượng sử dụng đất cụ thể, có các hình thức sử dụng đất khác nhau
Rừng phòng hộ: chủ yếu được dùng chủ yếu nhằm bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu…. đồng thời góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
Không giống như rừng sản xuất, đặc điểm của rừng phòng hộ là mục đích bảo vệ môi trường. Với tầm quan trọng đặc biệt như vậy, mỗi loại đất rừng phòng hộ được quy định ở các khu vực khác nhau với chức năng phòng hộ đặc thù.
Rừng đặc dụng: chủ yếu sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, mẫu tiêu chuẩn hệ sinh thái rừng quốc gia, bảo vệ nguồn gen của các thực vật rừng và động vật; phục vụ cho nghiên cứu khoa học; bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.
Cũng giống như đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được Nhà nước giao trực tiếp cho các tổ chức quản lý rừng đặc dụng để quản lý và bảo vệ theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Giá đất 1ha đất rừng
Giá đất 1ha đất rừng
Khung giá đất rừng sản xuất hiện hành được quy định tại Điều III theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Giá tối thiểu
Đọc thêm: Thu hồi đất đê la thành
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Đọc thêm: Thu hồi đất đê la thành
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Đọc thêm: Thu hồi đất đê la thành
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
7,0
33,0
Đọc thêm: Quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật
4,0
45,0
2,0
25,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
12,0
82,0
11,0
75,0
9,0
60,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
3,0
30,0
2,0
20,0
1,5
18,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
Đọc thêm: Quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật
4,0
60,0
3,0
45,0
1,0
40,0
5. Vùng Tây Nguyên
1,5
50,0
6. Vùng Đông Nam bộ
9,0
190,0
12,0
110,0
8,0
150,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
8,0
142,0
Quy định về áp dụng khung giá đất rừng
Khung giá đất được dùng để làm căn cứ cho các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương đã được quy định giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất chỉ được điều chỉnh không quá 20% so với mức giá cao nhất của cùng loại đất trong khung giá đất.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương có thể quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi tắt là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) so với giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Kết luận
Bài viết trên là giá 1ha đất rừng và cơ cấu sử dụng đất rừng. Có thể thấy rằng giá đất rừng sẽ phụ thuộc vào các tỉnh thành nên nếu muốn tìm hiểu chi tiết thì hãy truy cập vào cổng thông tin để biết rõ hơn.
Đất vàng Việt Nam
Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch – Dự án – Giá đấtBig Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàngHotline: 0967 370 488 Email: info@dichvuluattoanquoc.com
Tham khảo thêm: Đất nghĩa trang, nghĩa địa là gì? Cơ sở pháp lý về quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa?