logo-dich-vu-luattq

Đất nông nghiệp gồm những loại đất gì? Có được chuyển thành đất ở không?

Việt nam là đất nước có nên nông nghiệp phát triển vì vậy ở nước ta diện tích đất nông nghiệp chiếm diện tích rất lớn. Tuy nhiên, người dân lại chưa nắm rõ quy định của pháp luật về loại đất này cũng như có những loại đất gì nên trên thực tế đã có rất nhiều tranh chấp về đất nông nghiệp xảy ra.Bài viết sau đây chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn về vấn đề đất nông gồm những loại đất gì? Có được chuyển thành đất ở không?

1. Đất nông nghiệp là gì?

Khái niệm đất nông nghiệp có thể hiểu là tổng thể các loại đất được xác định sử dụng làm tư liệu sản xuất, phục vụ cho hoạt động phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp từ trồng trọt tới chăn nuôi, nghiên cứu, thí nghiệm, bảo vệ môi trường sinh thái hay cung ứng các sản phẩm phục vụ cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Xem thêm: Các loại đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp hay còn gọi là đất canh tác hoặc đất trồng trọt nhìn chung có thể hiểu là đất phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp Việt Nam.

2. Đất nông nghiệp gồm những loại đất gì?

Hiện nay, diện tích đất NN ở Việt Nam khá lớn và được phân loại sử dụng cho các mục đích khác nhau. Quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định các loại đất NN gồm các nhóm cơ bản sau:

Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1.Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân ngắn gọn mới nhất năm 2022

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”

Theo đó:

-Đất sản xuất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả đất trồng cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm, đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. (Theo hướng dẫn xác định loại cây của Bộ Tài nguyên và môi trường tại Thông tư 02/2015/TT-BTNMT)

Xem thêm: Điều kiện về diện tích tối thiểu khi tách thửa đất nông nghiệp

Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, vườn tạp trồng xen lẫn trồng nhiều loại cây trong đó có cây lâu năm, các loại cây lâu năm khác lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các đô thị, khu dân cư nông thôn.

-Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.

Tìm hiểu thêm: Lệ phí trước bạ nhà đất 2019

Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất mu

Đất nông nghiệp khác gồm có :

+Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;

+Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

+Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

Xem thêm: Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định Luật đất đai 2013

+Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Việc phân các loại đất NN dựa trên mục đích sản xuất, vai trò của đất giúp dễ quản lý, phân bổ hạn mức sử dụng, thời gian sử dụng đất và quy chế về thuế, chuyển nhượng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất của của cơ quan chức năng.

Người sử dụng đất hợp pháp là người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất NN hoặc được thuê và trên giấy tờ chứng nhận này sẽ có phân rõ loại đất NN, có ký hiệu theo từng loại riêng.

Qua đó, người quản lý thuộc cơ quan nhà nước dễ dàng áp dụng các chính sách và người sử dụng đất tìm hiểu dễ dàng hơn về chính sách đất NN đó gồm những gì nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyền lợi của mình.

3. Điều kiện để chuyển đất nông nghiệp thành đất ở?

Theo quy định tại điều 52 Luật đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1.Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2.Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Xem thêm: Xử phạt hành vi xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp

Như vậy, để được chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, phần đất cần chuyển phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong mục đích sử dụng đất phải được cho là thực sự phù hợp. Nếu đáp ứng được 2 căn cứ trên, UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép gia hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Bên cạnh đó tại điều 57 luật này quy định:

“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1.Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

Tìm hiểu thêm: Chuyển đất 50 năm sang đất thổ cư

Xem thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt giữa đất thổ cư, đất ở và đất nông nghiệp?

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2.Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Tóm lại, bạn có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nhưng phải được sự cho phép của UBND huyện. Tuy nhiên, UBND huyện sẽ dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm và nhu cầu sử dụng đất để cho phép. Sau khi được cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất bạn mới có thể tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật.

4. Thủ tục chuyển đất nông nghiệp thành đất ở:

Về hồ sơ:

Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

-Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;

Xem thêm: Đất nông nghiệp là gì? Phân loại các loại đất nông nghiệp?

-Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Về cơ quan giải quyết:

Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm:

Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

Trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Xem thêm: Điều kiện, thuế phí, hồ sơ và thủ tục chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư

Về thời hạn giải quyết:

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Về lệ phí khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất ở:Theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất ở. Căn cứ điểm b) Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất phải đóng bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở với tiền sử dụng đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Giá đất làm căn cứ tính tiền sử dụng đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của tỉnh bạn ban hành.

Như vậy, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;Đất trồng cây lâu năm;Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ;Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản;Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác. Đối với loại đất này người dân có thể chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở nếu đáp ứng các điều kiện như pháp luật đã quy định, ngoài ra việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp thành đất ở còn phụ thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và khi chuyển phải được sự cho phép của UBND cấp huyện.

Tham khảo thêm: đất cây lâu năm lên thổ cư

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !