logo-dich-vu-luattq

Thủ tục cho tặng xe máy

1. Mẫu giấy bán, cho tặng xe máy

Mẫu giấy bán, cho tặng xe áp dụng thủ tục cho tặng xe:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Xem thêm: Thủ tục cho tặng xe máy

GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE

Tên chủ xe:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Có chiếc xe Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số loại, Loại xe, Màu sơn:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số máy, Số khung:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đăng ký tại, Biển số đăng ký:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Nay bán, cho, tặng xe này cho:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đã giao xe và các giấy tờ gồm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị Công an sang tên:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Làm thủ tục:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………, ngày…..tháng….năm…….

Chứng nhận của UBND Phường, Xã Chủ bán, cho, tặng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Nếu xe cơ quan thì phải ghi rõ chức danh người ký và đóng dấu

DÁN BẢN CHÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG

Số khung

Số máy

2. Thủ tục mua bán, tặng cho xe máy

2.1. Người có quyền bán, tặng cho xe máy

Theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành, người có quyền sở hữu hợp pháp của tài sản có các quyền sau: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt. Cụ thể:

Điều 158. Quyền sở hữu

Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật.

Như vậy, người có quyền sở hữu xe là người có quyền bán, tặng cho xe. Quyền sở hữu có thể đươc hình thành từ việc cá nhân, tổ chức mua bán tài sản một cách hợp pháp, hoặc được chủ sở hữu tài sản ủy quyền thông qua văn bản ủy quyền có giá trị pháp lý, được nhận thừa kế, nhận tặng cho, hình thành trong thời kỳ hôn nhân,…

Người thực hiện thủ tục bán, tặng cho xe máy phải chứng minh được mình là người có quyền đinh đoạt tài sản hợp pháp thông qua các giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, tất cả các đồng sở hữu đều phải thể hiện sự đồng ý của mình bằng văn bản đối với việc tặng cho, mua bán xe.

2.2. Hồ sơ mua bán, tặng cho xe máy

Khi thực hiện thủ tục mua bán, tặng cho xe máy, các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Bên bán xe cần chuẩn bị:

(1) Giấy chứng nhận đăng ký xe (bản chính);

(2) Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu;

(3) Sổ hộ khẩu bản chính của bên bán xe;

(4) Văn bản ủy quyền hợp lệ trong trường hợp người bán xe nhận ủy quyền từ chủ sở hữu;

(5) Đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng quan hệ hôn nhân của chủ sở hữu.

– Bên mua xe cần chuẩn bị:

(1) Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu

(2) Sổ hộ khẩu bản chính;

(3) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/ đăng ký kết hôn (trong trường hợp cần thiết);

(4) Văn bản ủy quyền hợp lệ trong trường hợp người mua xe nhận ủy quyền từ người khác.

(5) Tiền mua xe và lệ phí sang tên xe.

2.3. Ký kết hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy

Theo điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định hoặc chứng thực chữ ký của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe. Do đó, hợp đồng mua bán xe máy phải được công chứng hoặc chứng thực. Cụ thể theo công văn 3956/BTP-HTQTCT:

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho tặng xe.

– Đối với Giấy bán, cho tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe.

Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.

Như vậy, các bên có thể lực chọn ký kết hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.

2.4. Các khoản phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục sang tên xe máy

Phí công chứng, chứng thực: Khi các bên thực hiện thủ tục công chứng hơp đồng mua bán, tặng cho xe tại tổ chức hành nghề công chứng sẽ phải nộp phí công chứng theo quy định của tùy từng tổ chức. Trong trường hợp các bên thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký, các bên thanh toán dựa trên biểu phí, lệ phí hành chính,

Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định của pháp luật thuế, bên nào là bên phát sinh thu nhập thì bên đó có trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân. Do vậy, trong trường hợp các bên ký hợp đồng mua bán, bên bán có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Đối với hợp đồng tặng cho tài sản, bên nhận tặng cho là bên phát sinh thu nhập và phải chịu trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hơp các bên có thỏa thuận khác.

Trong trường hợp được miễn thuế, các bên cần nôp các giấy tờ, tài liệu chứng minh mình thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế.

Lệ phí trước bạ:

Cách tính lệ phí trước bạ sang tên xe máy cũ như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ (đồng)

=

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng)

x

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

* Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản

Tỷ lệ phần trăm chất lượng (khấu hao) còn lại của xe máy cũ được xác định như sau:

Thời gian sử dụng xe

Giá trị còn lại của xe

Tham khảo thêm: Các trường hợp được đăng ký giảm trừ gia cảnh

Trong 1 năm

90%

Trong 1 năm – 3 năm

70%

Trong 3 năm – 6 năm

50%

Trong 6 năm – 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

* Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ là 1%. Riêng:

– Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh…) nộp lệ phí trước bạ theo mức 5%.

– Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

3. Thực hiện thủ tục sang tên xe máy cũ

3.1. Trường hợp sang tên trong cùng tỉnh

– Bên bán giao nộp giấy tờ để thực hiện thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe. Trường hợp tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế làm thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe. – Bên mua: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe và nộp hồ sơ.

Hồ sơ đăng ký xe bao gồm:

+ Giấy khai đăng ký xe (theo Mẫu số 01).

+ Chứng từ lệ phí trước bạ.

+ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (Hợp đồng mua bán, tặng cho xe hợp lệ).

+ Giấy tờ của chủ xe.

Bên mua nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện (xe đăng ký ở đâu thì làm thủ tục ở đó).

– Người thực hiện thủ tục sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Biển số xe được cấp ngay khi hoàn thành hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Trường hợp biển 3, 4 số hoặc khác hệ hiển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 05 số theo quy định ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

3.2.Trường hợp sang tên xe cũ đi tỉnh khác năm 2021

Người bán thực hiện thủ tục thu hồi đăng ký xe, biển số xe tại nơi đã cấp đăng ký xe:

– Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe.

– Người thực hiện thủ tục không phải nộp lệ phí và sẽ nhận được Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được cấp biển số tạm thời.

Người mua thực hiện thủ tục tại nơi xe chuyển đến

(1) Chuẩn bị hồ sơ:

– Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01).

– Chứng từ lệ phí trước bạ.

– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (Hợp đồng mua bán, tặng cho xe).

– Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

– Giấy tờ của chủ xe.

(2): Nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện.

Người mua đóng lệ phí theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC, sau đó sẽ được cấp biển số xe và đăng ký xe.

4. Mẫu hợp đồng mua bán xe

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

(Sử dụng trong trường hợp mua bán giữa hai công ty với nhau)

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Tên tổ chức: …………………………………………………………………

Trụ sở: …………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số:……….ngày…….tháng……năm………..

do …………………………………….cấp ngày……………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………ngày….tháng……năm…….

do ………………………………………………………………………… cấp.

Số Fax:………………………..Số điện thoại:…………………………..

Họ và tên người đại diện: ……………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………..

Sinh ngày:……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………cấp ngày……………..

tại………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…..

ngày……………….do ………………………………………………….. lập.

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

Tên tổ chức: ………………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số:……….ngày……..tháng…….năm……….

do ………………………………………………………………………… cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày…..tháng……năm………

do …………………………………………………………………………… cấp.

Số Fax:…………………Số điện thoại:…………………………………….

Họ và tên người đại diện: ………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………

Đọc thêm: Nên đăng ký hộ kinh doanh hay công ty

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:……………….cấp ngày………………….

tại…………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…..

ngày…………………….do ………………………………………… lập.

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. Xe mua bán

1. Đặc điểm xe:

Biển số: ………………………………………………………………… ;

Nhãn hiệu:………………………………………………………………;

Dung tích xi lanh: ………………………………………………………;

Loại xe: …………………………………………………………………… ;

Màu sơn: …………………………………………………………………;

Số máy: …………………………………………………………………..;

Số khung: …………………………………………………………………. ;

Các đặc điểm khác: ……………………………………….. (nếu có)

2. Giấy đăng ký xe số:……………do……………………. cấp ngày

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ………………………………

(bằng chữ……………………………………………………………………)

2. Phương thức thanh toán: …………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe

1. Thời hạn giao xe:…………………………………………………..

2. Địa điểm giao xe:………………………………………………………

3. Phương thức giao xe:……………………………………………….

ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

1. Bên….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A có quyền và nghĩa vụ sau:

+ Bên A có quyền yêu cầu bên B thanh toán giá mua xe với phương thức, thời hạn và địa điểm theo như thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Bên A có nghĩa vụ giao đúng xe như các đặc điểm tại điều 1, giao các giấy tờ xe cho bên B theo đúng phương thức, thời hạn và địa điểm như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong quá trình làm hồ sơ thủ tục đăng ký sang tên xe, bên A hỗ trợ bên B về các thủ tục, giấy tờ liên quan đến mình.

2. Bên B có quyền và nghĩa vụ sau:

+ Bên B được chuyển giao quyền sở hữu xe nêu trên theo điều 4;

+ Bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện nhĩa vụ của bên A theo khoản b điều 5;

+ Bên B phải thanh toán giá mua cho bên A như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Bên B có trách nhiệm nộp thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này và thực hiện đăng ký sang tên xe tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác…

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác…

ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ……………………….

BÊN A BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Đọc thêm: Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !