Nội dung chính
Thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
Xin cho tôi hỏi về vấn đề: Thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. Tôi năm nay 26 tuổi đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp 4 năm liên tiếp. Tôi vừa nghỉ việc và muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có được không? Hồ sơ tôi cần chuẩn bị là gì? Thời gian tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao nhiêu? Và từ khi nộp hồ sơ sau bao lâu tôi có thể nhận được trợ cấp thất nghiệp?
Với câu hỏi về thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Xem thêm: Thời hạn hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Thứ nhất, về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Bạn cho biết bạn 26 tuổi; đóng bảo hiểm thất nghiệp được 4 năm liên tiếp và vừa mới nghỉ việc. Căn cứ Điều 49 Luật việc làm năm 2013; bạn sẽ được nhận trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng thêm 03 điều kiện sau đây:
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đúng quy định của pháp luật;
– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e)Chết.
Thứ hai, về hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Tìm hiểu thêm: Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm lương 2022
Căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP và Khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cần có:
+) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.
+) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
+) Sổ bảo hiểm xã hội.
+) Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Luật sư tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Thứ ba, về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Luật việc làm năm 2013 như sau:
“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng”.
Với trường hợp của bạn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp 4 năm. Do đó, theo quy định của pháp luật bạn có thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là 4 tháng.
Đọc thêm: Bảo hiểm tích lũy là gì
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của bạn bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi bạn nghỉ việc.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Quy định về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa
Thứ tư, về thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định:
“Điều 18. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi theo đường bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính là ngày chuyển đến ghi trên dấu bưu điện…”
2. Chi trả trợ cấp thất nghiệp
a) Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên của người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đó, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp cho bạn; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho bạn.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bạn nhận được quyết định, tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho bạn.
Trên đây là bài viết về vấn đề thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Nếu còn vướng mắc về vấn đề thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Khi hưởng thất nghiệp có được cấp thẻ BHYT không?
Tham khảo thêm: Thời gian nghỉ ốm hưởng chế độ BHXH và tiền lương thế nào?