logo-dich-vu-luattq

Thời gian nghỉ thai sản theo quy định mới nhất

Chế độ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật

Luật sư tư vấn pháp luật Lao động, gọi: 1900.6162

Xem thêm: Thời gian nghỉ thai sản theo quy định mới nhất

>&gt Xem thêm: Chế độ nghỉ thai sản theo quy định mới nhất năm 2022 ? Thời gian nghỉ thai sản là bao lâu ?

Tìm hiểu thêm: Quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2015

Luật sư tư vấn:

1.1 Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và hướng dẫn của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong 06 trường hợp sau đây:

– Lao động nữ mang thai;

– Lao động nữ sinh con

– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

>&gt Xem thêm: Thời gian nghỉ thai sản có phải đóng bảo hiểm xã hội không ?

Theo đó, Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc đóng bảo hiểm của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi như sau:

– Đối với lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ, người lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi: Phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước sinh hoặc nhận con nuôi.

– Đối với lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền: Phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian là 12 tháng trước khi sinh con.

Đọc thêm: Quy định đổi giấy phép lái xe oto

– Người lao động đủ cả 2 điều kiện trên mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định.

Khi đáp ứng đủ thuộc vào các trường hợp được hưởng chế độ thai sản và quy định về đóng bảo hiểm theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bạn đáp ứng đủ các điều kiện để hưởng chế độ thai sản.

Tìm hiểu thêm: Quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2015

1.2 Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản

Theo đó, thời gian áp dụng chế độ thai sản có hiệu lực kể từ ngày đầu bạn phát hiện mình có thai đến khi con ra đời và được đủ 12 tháng tuổi. Trong đó:

Thời gian hưởng chế độ khi khám thai (Điều 32)

– Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

>&gt Xem thêm: Có được trả lương hàng tháng trong thời gian nghỉ thai sản?

Thời gian hưởng chế độ khi sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý (Điều 33)

– Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

+ 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

+ 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

+ 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

+ 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con (Điều 34)

– Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

– Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

Đọc thêm: Quy định về đền bù giải phóng mặt bằng

– Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá 02 tháng.

>&gt Xem thêm: Thời gian nghỉ thai sản? Hướng dẫn cách tính ngày nghỉ khám thai?

Tìm hiểu thêm: Quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2015

1.3 Mức nhận trợ cấp khi hưởng chế độ thai sản

Theo quy định tại điều 39 Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014, người lao động hưởng chế độ thai sản thì được nhận mức trợ cấp mỗi tháng bằng 100% bình quân của mức lương 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, với điều kiện trong 06 tháng đó người lao động phải đóng bảo hiểm.

Sau khi mức lương cơ bản đã được nâng lên theo quy định của Nghị định 72/2018/NĐ-CP, chế độ thai sản 2018 cũng đã tăng mức trợ cấp một lần cho lao động nữ sinh con. Từ ngày 01/07/2018 mức trợ cấp này sẽ là 2,78 triệu đồng/lần thay vì 2,6 triệu đồng/ lần như trước đây.

Tìm hiểu thêm: Quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2015

1.4 Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

– Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014 trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.

– Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

+ Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

+ Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

>&gt Xem thêm: Được nghỉ thai sản trước khi sinh mấy tháng?

+ Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

– Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 3 Điều 37 Bộ luật lao động năm 2019 (có hiệu lực thi hành từ 1/1/2021) thì người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, bạn không phải lo về việc do bạn nghỉ thai sản không thực hiện được công việc tại công ty mà công ty sa thải hay đơn phương chấm dứt hợp đồng với bạn.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.

Tìm hiểu thêm: Quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2015

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !