logo-dich-vu-luattq

Quân nhân tại ngũ là gì

1. Quân nhân là ai ?

Quân nhân là một thuật ngữ gọi chung cho những người phục vụ trong Lực lượng vũ trang của một quốc gia nói chung, trong một đơn vị quân đội nói riêng. Danh xưng này không được áp dụng cho bên Công an, Cảnh sát hay người phục vụ trong ngành An ninh và Quân Đội.

2. Quy định về quân nhân chuyên nghiệp

2.1 Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân nhân chuyên nghiệp cũng có thể được hiểu một cách đơn giản là cá nhân phục vụ lâu dài trong quân ngũ thuộc lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ nhằm bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quân đội. Đây là lực lượng đóng vai trò quan trọng trong công tác giữ vững ổn định an ninh tổ quốc. Trong khi các chiến sĩ công an thực hiện công tác đảm bảo trật tự an ninh trong nước thì quân nhân chuyên nghiệp lại đảm nhận trách nhiệm quan trọng hơn là ngăn chặn mọi thế lực thù địch tấn công phá hoại hòa bình, xâm phạm lãnh thổ quốc gia.

Xem thêm: Quân nhân tại ngũ là gì

Ngoài thuật ngữ quân nhân chuyên nghiệp, trong quân đội còn rất nhiều các thuật ngữ chuyên ngành khác trong đó có một số thuật ngữ liên quan đến quân nhân chuyên nghiệp như:

– Quân nhân dùng để chỉ chung những người làm trong quân đội. Nếu coi quân đội là một cơ thể sống thì mỗi quân nhân là một tế bào cấu tạo nên cơ thể đó. Vậy nên mỗi tế bào đều được hưởng chất dinh dưỡng (lợi ích) trong cơ thế sống đó (quân đội)

– Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là những quân nhân chuyên nghiệp đang làm việc phục vụ cho đất nước trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

– Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công nhân Việt Nam đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật pháp, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ

– Chiến đấu viên cũng là một quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ thuộc bộ phận trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.

2.2 Điều kiện trở thành quân nhân chuyên nghiệp ?

Theo quy định tại Điều 14, Luật quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên công chức quốc phòng năm 2015 quy định như sau:

Điều 14. Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

1. Đối tượng tuyển chọn:

a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;

c) Công nhân và viên chức quốc phòng.

2. Đối tượng tuyển dụng:

Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.

3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:

a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

4. Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Nếu bạn là công dân Việt Nam có mong muốn được trở thành quân nhân chuyên nghiệp làm việc lâu dài trong môi trường quân đội bạn phải đáp ứng những điều kiện của 1 trong 2 hình thức tuyển chọn hoặc tuyển dụng.

– Theo hình thức tuyển chọn, bạn phải thuộc các đối tượng sau đây:

+ Sĩ quan quân đội trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế khi mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội được tham gia tuyển chọn để trở thành quân nhân chuyên nghiệp trong trường hợp đáp ứng được những điều kiện cơ bản theo quy định dưới đây:

Đọc thêm: Dâm ô – thực trạng phổ biến trong xã hội

> Đảm bảo phẩm chất chính trị, đạo đức, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội đồng thời phải có sức khỏe để có thể làm việc trong quân đội

> Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp

> Khi Quân đội nhân dân có nhu cầu biên chế

+ Công nhân và viên chức quốc phòng có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được tuyển chọn, tuyển dụng vào quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không nằm trong danh sách những đối tượng được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.

– Theo hình thức tuyển dụng: Khác với tuyển chọn đối tượng tuyển dụng là việc lựa chọn công dân ngoài quân đội là công dân Việt Nam có đủ điều kiện xét tuyển để vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân

+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội

+ Quân đội có nhu cầu tuyển dụng

+ Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

Hình thức tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp là xét tuyển những đối tượng có bằng tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc hệ đại học chính quy hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao còn những đối tượng khác muốn trở thành quân nhân chuyên nghiệp phái tham gia thi tuyển.

3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng quân nhân chuyên nghiệp?

– Quân nhân chuyên nghiệp bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước thống lĩnh, Chính phủ quản lý thống nhất và chỉ huy và quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng.

– Làm việc dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ, trách nhiệm người đứng đầu và phân công, phân cấp trong quản lý.

– Quản lý, sử dụng đúng biên chế, tiêu chuẩn, vị trí và chức danh xác định

– Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phải căn cứ phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ, năng lực, kết quả thực hiện nhiệm vụ.

4. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là tên một loại thẻ chứng minh người được cấp thẻ chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân, phục vụ công tác quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và thực hiện các giao dịch dân sự.

Đặc điểm của thẻ chứng minh quân nhân chuyên nghiệp:

– Thẻ có kích cỡ 85,60mm x 53,98mm hai mặt được trang trí khung viền, hoa văn nền

– Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp màu hồng sen, mặt trước thẻ có hình Quốc huy in chìm đường kính 21mm, bắt đầu với tiêu đề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Hình Quân hiệu đường kính 10mm được in bên trái của thẻ còn dòng chữ màu đỏ cờ là tên thẻ “CHỨNG MINH QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP” in bên phải Quân hiệu. Nội dung thể hiện trong thẻ bao gồm: số hiệu Chứng minh, Họ tên đầy đủ và ngày/ tháng/ năm sinh chính xác theo giấy khai sinh của người được cấp thẻ, Ngày/ tháng/ năm cấp thẻ và cuối cùng là người có thẩm quyền cấp thẻ Chứng minh ký tên và đóng dấu. Thẻ được cấp cho người nào được in ảnh của người đó.

– Thẻ Chứng minh Quân nhân chuyên nghiệp có thời hạn sử dụng trong vòng 12 năm. Nếu hết thời hạn thẻ mà vẫn tiếp tục làm việc sẽ phải đăng ký để được cấp lại thẻ trong thời hạn 12 năm tiếp theo hoặc có thẻ ít hơn theo thời hạn phục vụ trong quân đội còn lại của người quân nhân.

– Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được cấp cho tất cả quân nhân chuyên nghiệp theo quy định

Sau khi cấp thẻ, người có thẩm quyền có thể thu hồi lại thẻ nếu trường hợp người được cấp thẻ:

– Thôi phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân

– Được cấp đổi thẻ

– Được cấp thể chứng minh mơi

Tham khảo thêm: Tội phạm công nghệ cao là gì

– Bị tước danh hiệu quân nhân hoặc buộc thuộc việc khi mắc sai phạm nghiêm trọng trong Quân đội

Quân nhân là gì ? Khái niệm quân nhân chuyên nghiệp được hiểu như thế nào ?

5. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng năm 2015:

Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp

1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:

a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Theo Luật, hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân và viên chức quốc phòng được điều chỉnh như sau: Nam đủ 60 tuổi và Nữ đủ 55 tuổi.

6. Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ?

Điều 22. Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ

1. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

b) Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

c) Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này.

2. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ theo chế độ bệnh binh khi sức khỏe bị suy giảm theo quy định của pháp luật.

3. Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và được cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.

4. Quân nhân chuyên nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì được phục viên.

Luật Minh Khuê (tư vấn)

Tham khảo thêm: Quyền sở hữu tài sản: Quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !