logo-dich-vu-luattq

Nợ bao nhiêu tiền thì bị truy tố hình sự

>> Luật sư tư vấn pháp luật hình sự trực tuyến gọi: 1900.6162

Trả lời:

Xem thêm: Nợ bao nhiêu tiền thì bị truy tố hình sự

>&gt Xem thêm: Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là gì ? Cho ví dụ về độ tuổi chịu TNHS ?

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn Công ty Luật Minh Khuê. Vấn đề của bạn chúng tôi xin được trả lời như sau:

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn cho bạn của mình vay tiền nhưng đã mấy năm mà không trả và người đó còn chuyển đi nơi khác mà bạn không thể liên lạc được. Hiện nay theo quy định tại Điều 175Bộ luật hình sự năm 2015; sửa đổi, bổ sung 2017quy định như sau:

1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

Tham khảo thêm: Thời hạn khởi tố vụ án hình sự

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

Tham khảo thêm: Sơ đồ quy trình khởi tố vụ án hình sự

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Như vậy, hành vi của người bạn này có dấu hiệu của hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản nên để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bạn có thể làm đơn tố cáo tới cơ quan điều tra và xử lí về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản nêu trên.

Đọc thêm: điều tra vụ án hình sự là gì

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !