logo-dich-vu-luattq

Mẫu đơn đăng ký lại khai sinh

Mẫu đơn đăng ký lại khai sinh là biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP. Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh được sử dụng trong trường hợp bạn bị mất giấy khai sinh hoặc muốn làm thủ tục đăng ký lại khai sinh trong trường hợp nhận con nuôi hoặc cha mẹ nuôi…..

==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH

Nội dung của mẫu đơn đăng ký lại khai sinh

  1. Mục “Kính gửi”: Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh như phần thẩm quyền (Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường/xã X quận/huyện Y, thành phố/tỉnh Z).
  2. Mục “họ, chữ đệm, tên”: Ghi bằng chữ in hoa, có dấu
  3. Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
  4. Mục “Nơi cư trú”: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
  5. Mục “Quan hệ với người được khai sinh”: Ghi rõ mối quan hệ. Nếu là tự mình đi đăng ký khai sinh lại thì ghi “bản thân”. Tương tự, nếu là bố đẻ, mẹ đẻ,… thì cũng ghi rõ.
  6. Mục “Nơi sinh”: Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã A, địa chỉ: Thôn 1, xã A, huyện B, tỉnh C):
  7. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh)
  8. Trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chi ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
  9. Mục “Đã đăng ký khai sinh tại… theo Giấy khai sinh…”: Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
  10. Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo Giấy khai sinh số 01, quyển số 01 ngày 01 tháng 01 năm 2001.
  11. Mục “Lý do đăng ký lại”: Nêu cụ thể lý do đăng ký lại.

Các giấy tờ kèm theo

Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định như sau:

Xem thêm: Mẫu giấy khai sinh cũ

  • Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó, cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:
  • Bản sao Giấy khai sinh
  • Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam
  • Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
  • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
  • Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
  • Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Thủ tục và trình tự thực hiện

Tham khảo thêm: Biên bản thỏa thuận giữa hai bên

Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định điều kiện được đăng ký lại khai sinh khi:

  • Đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền trước ngày 01/01/2016
  • Sổ hộ tịch và bản chính giấy khai sinh đều bị mất
  • Người yêu cầu đăng ký khai sinh phải còn sống tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ
  • Người yêu cầu phải nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc đăng ký khai sinh

Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, thẩm quyền đăng ký khai sinh được quy định như sau:

  • UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
  • UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú

Đọc thêm: Thủ tục xác nhận tình trạng độc thân, tại sao phải xác nhận độc thân?

>> Tham khảo thêm: Làm giấy khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn

Trên đây là bài viết hướng dẫn soạn đơn đăng ký khai sinh lại. Quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn luật hành chính, xin vui lòng gọi ngay Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.

Scores: 4.5 (13 votes)

Tham khảo thêm: Mẫu giấy ủy quyền đất đai

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !