Giấy chứng nhận luôn là một trong các loại giấy tờ có ý nghĩa rất quan trọng, bất kể trong lĩnh vực gì, hay chứng nhận gì. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cũng như nắm bắt được những nội dung cũng như quy định và các mẫu giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý độc giả một số nội dung liên quan đến vấn đề: Mẫu giấy chứng nhận.
Xem thêm: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nội dung chính
Giấy chứng nhận là gì?
Giấy chứng nhận là Văn bản của cơ quan Nhà nước, công nhận hành vi hợp pháp của cá nhân hay của tập thể hay công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân hay một tổ chức kinh tế – xã hội; chứng nhận cho một phương tiện hay một sản phẩm; công nhận tư cách pháp nhân, hoạt động trao đổi hợp pháp giữa các cá nhân và các tổ chức kinh tế – xã hội với nhau.
Trong bài viết hôm nay để Quý độc giả có thể có cái nhìn rõ nét nhất về Giấy chứng nhận, chúng tôi sẽ đi sâu vào phân tích một loại Giấy chứng nhận vô cùng quan trọng đối với tất cả chúng ta đó là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Căn cứ quy định tại khoản 16 – Điều 3 – Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khắc gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ quy định tại khoản 2 – Điều 97 – Luật Đất đai năm 2013, các loại Giáy chứng nhận đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10/12/2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Do đó, các Giấy chứng nhận còn giá trị sử dụng bao gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
– Các loại giấy tờ chứng nhận khác.
Tìm hiểu thêm: Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ tiền
Bên cạnh đó, căn cứ vào đối tượng được giao, còn có thể chia Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thành các loại, cụ thể:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho cá nhân (Cá nhân ở đây có thể là một người hoặc nhiều người
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho doanh nghiệp, tổ chức.
Trường hợp được cấp và không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp, cụ thể:
+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai.
+ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành.
+ Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế nhà đất, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
+ Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
Đọc thêm: Tải mẫu giấy triệu tập của công an
+ Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
+ Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
+ Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
– Trường hợp không có giấy quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, lâm nghiệp, tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thì được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về Luật Đất đai.
+ Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Mẫu giấy chứng nhận (quyền sử dụng đất) mới nhất 2022
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi cũng sẽ giới thiệu chi tiết mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay, cụ thể theo Điều 3 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT thì:
Ý nghĩa của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa thiết thực trong quản lý đất đai của Nhà nước, đáp ứng nguyện vọng của các tổ chức và công dân.
– Là chứng từ pháp lý đảm bảo mọi quyền lợi đối với chủ sở hữu đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã được Bộ tài nguyên và môi trường cấp.
– Nhà nước bảo hộ tài sản hợp pháp và thỏa thuận trên giao dịch dân sự về đất đai, tạo tiền đề hình thành thị trường bất động sản công khai, lành mạnh, tránh thao túng hay đầu cơ trái phép bất động sản.
Như vậy, trong bài viết phía trên chúng tôi đã cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích liên quan tới Mẫu giấy chứng nhận mà cụ thể hơn là mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích khác về quyền sở dụng đất theo những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.
>>>>>> Tham khảo: Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Đọc thêm: đơn xin hưởng trợ cấp thai sản cho chồng