Mẫu báo cáo là một trong những biểu mẫu văn bản được sử dụng khá nhiều ở các cơ quan, công ty và doanh nghiệp hiện nay. Các mẫu báo cáo được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau giúp ghi lại những nội dung chính của một công việc hay một sự kiện quan trọng nào đó như báo cáo công việc, báo cáo tổng kết hay báo cáo thành tích … Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin vô cùng bổ ích liên quan đến những nội dung của các mẫu báo cáo được sử dụng phổ biến hiện nay.
Nội dung chính
- 1 I. 10 mẫu báo cáo phổ biến nhất
- 1.1 1. Mẫu báo cáo công việc hàng ngày
- 1.2 2. Mẫu báo cáo thành tích cá nhân
- 1.3 3. Mẫu báo cáo tài chính
- 1.4 4. Mẫu báo cáo công việc
- 1.5 5. Mẫu báo cáo công tác
- 1.6 6. Mẫu báo cáo chuẩn
- 1.7 7. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh
- 1.8 8. Báo cáo thử việc
- 1.9 9. Mẫu báo cáo sự việc
- 1.10 10. Mẫu báo cáo thành tích tập thể
- 2 II. Báo cáo là gì?
- 3 III. Tầm quan trọng của việc làm báo cáo
- 4 IV. Mẫu báo cáo cần phải đảm bảo những yếu tố nào?
- 5 V. Báo cáo tài chính và những vấn đề bạn cần nắm rõ
I. 10 mẫu báo cáo phổ biến nhất
Dưới đây là những mẫu báo cáo được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.
Xem thêm: Mau bao cao
1. Mẫu báo cáo công việc hàng ngày
Download báo cáo công việc hàng ngày
2. Mẫu báo cáo thành tích cá nhân
Download Mẫu báo cáo thành tích cá nhân
3. Mẫu báo cáo tài chính
Mẫu báo cáo tài chính
4. Mẫu báo cáo công việc
Download mẫu báo cáo công việc
5. Mẫu báo cáo công tác
Downloa mẫu báo cáo công tác
6. Mẫu báo cáo chuẩn
Download mẫu báo cáo chuẩn
7. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
8. Báo cáo thử việc
Download mẫu báo cáo thử việc
9. Mẫu báo cáo sự việc
Mẫu báo cáo sự việc
10. Mẫu báo cáo thành tích tập thể
Download mẫu báo cáo thành tích tập thể
II. Báo cáo là gì?
Báo cáo được xem là một biểu mẫu văn bản hành chính (bao gồm cả văn bản bằng giấy và văn bản điện tử) của các cơ quan, cá nhân hay tổ chức để giúp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các công việc nhằm giúp cho cơ quan, ban lãnh đạo và cả những người có thẩm quyền có những thông tin cụ thể để phục vụ cho mục đích phân tích, đánh giá, điều hành cũng như ban hành các quyết định pháp lý phù hợp và nhanh chóng nhất, nhằm giải quyết một số công việc quan trọng của cơ quan.
Đối với các nhân viên ở các cơ quan, nhân viên đang làm việc ở các công ty và doanh nghiệp thì báo cáo được xem là biểu mẫu văn bản không thể thiếu và bất cứ ai cũng cần phải thực hiện. Tuy nhiên vấn đề báo cáo là gì và tầm quan trọng của việc làm báo cáo là gì thì vẫn còn rất nhiều người chưa biết và hiểu đúng về nó. Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin để giải đáp thắc mắc báo cáo là gì và tầm quan trọng của việc viết báo cáo.
III. Tầm quan trọng của việc làm báo cáo
Việc làm báo cáo công việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động của một cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp. Đây được xem như là một cơ sở cung cấp những thông tin cần thiết về hoạt động của cơ quan, tổ chức trong suốt một thời gian dài. Dựa vào những thông tin, số liệu và kết luận trong các mẫu báo cáo mà các cấp lãnh đạo sẽ đưa ra những đánh giá và đường lối chủ trương hoạt động đúng đắn nhất cho sự phát triển của cơ quan, tổ chức.
Dưới đây là tầm quan trọng của việc làm báo cáo:
1. Giúp quản lý tiến độ công việc
Trong các mẫu báo cáo thường sẽ chỉ ra những công việc đã hoàn thành và những công việc còn tồn đọng, qua đó mà các các cấp lãnh đạo sẽ đưa ra những giải pháp để quản lý tiến độ công việc một cách phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất.
2. Báo cáo để cấp trên và cấp dưới nắm rõ tình hình hiện tại của công việc
Tham khảo thêm: Văn bản từ chối tài sản
Trong báo cáo cũng nêu rõ tình hình hiện tại của công việc và hoạt động của công ty, qua đó giúp cả cấp trên và cấp dưới nắm được tình hình và diễn biến công việc, tránh bị bất ngờ và bỡ ngỡ khi công việc xảy ra phát sinh không mong muốn.
3. Giúp bản thân chủ động và nhìn nhận công việc của mình
mẫu báo cáo thường nêu ra những ưu điểm, khuyết điểm, công việc đã hoàn thành và việc chưa hoàn thành của mỗi cá nhân và cả tập thể. Chính vì vậy mà nó giúp các nhân viên nhìn nhận rõ được những điểm mạnh và cả thiếu sót của mình để có thể sửa chữa để hoàn thiện mình hơn.
4. Báo cáo thể hiện tính chuyên nghiệp và có kỷ luật
báo cáo kịp thời và chính xác cũng thể hiện được tính chuyên nghiệp, ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm đối với công việc của mỗi cá nhân.
IV. Mẫu báo cáo cần phải đảm bảo những yếu tố nào?
Mẫu báo cáo là biểu mẫu được sử dụng phổ biến trong các hoạt động của cơ quan, công ty và doanh nghiệp, giúp báo cáo lại những hoạt động kinh doanh của từng tháng, quý, năm để giúp ban giám đốc có thể theo dõi được tình hình hoạt động của công ty. Chính vì vậy mà khi viết các mẫu báo cáo bạn cần phải có kinh nghiệm để có thể viết đầy đủ những nội dung thông tin, nhằm đáp ứng được những yêu cầu cơ bản cần phải có khi viết mẫu báo cáo. Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin liên quan đến những yêu cầu cần thiết nhất định phải tuân theo trong những mẫu báo cáo.
1. Phải đảm bảo tính trung thực, chính xác
Yếu tố đầu tiên mà bạn cần phải tuân theo khi viết các mẫu báo cáo là cần phải đảm bảo được tính trung thực và xác thực. Mẫu báo cáo của bạn cần phản ánh đúng sự thật khách quan, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm, những thuận lợi, khó khăn, những công việc đã được giải quyết và cả những công việc đang còn bị tồn đọng trong hoạt động của các cơ quan, công ty hay doanh nghiệp. Khi viết các mẫu báo cáo bạn cần chú ý là không được hư cấu và viết theo ý kiến chủ quan của bản thân, khiến đưa ra những đánh giá sai lệch và không chính xác.
Những người thực hiện công việc viết mẫu báo cáo cần phải cương trực, không được thiên vị, không thêm bớt các sự việc khác nhằm bóp méo sự thật, mà cần phải khách quan và thành thật toàn diện trong cách nêu ra những hoạt động và đánh giá trong các mẫu báo cáo.
Người viết báo cáo cũng cần phải dành thời gian để nghiên cứu, theo dõi sâu sát các quá trình và diễn biến của sự việc, hiện tượng, hoạt động kinh doanh để có thể đưa ra được những nguyên nhân phản ánh và viết báo cáo. Nếu các mẫu báo cáo đưa ra những thông tin không chính xác, bị cắt xén và bóp méo, không toàn diện và xác định sai nguyên nhân phản ánh thì rất có thể khiến cho ban lãnh đạo đưa ra những giải pháp xử lý không chính xác và không kịp thời, triệt để.
2. Nội dung phải cụ thể, có trọng tâm
Người viết các mẫu báo cáo cần phải dành nhiều thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu những số liệu và sự việc liên quan đến những chức năng nhiệm vụ chính yếu trong hoạt động của các cơ quan, công ty và doanh nghiệp của mình để đưa vào báo cáo. Cần phải tránh việc liệt kê tràn lan tất cả các sự kiện và hiện tượng đã xảy ra khi viết mẫu báo cáo. Bạn cần phải thực hiện công việc tập hợp các số liệu chính xác và ăn khớp với nhau khi viết báo cáo, vì đây là một việc làm hết sức cần thiết.
Tuy nhiên bạn cũng cần phải có khả năng tư duy và lập luận để nêu ra được những ưu điểm cũng như khuyết điểm từ các số liệu đã chọn lọc đó. Cần phải tránh sử dụng những con số và sự kiện chung chung không xác thực, sẽ không giúp bạn chứng minh hay giải thích được điều gì cả. Trong trường hợp bạn muốn làm báo cáo với các số liệu rõ hơn thì có thể đính kèm theo mẫu báo cáo các bản phụ lục ghi số liệu đã thống kê để làm phương thức chứng minh cho các kết luận có trong báo cáo của bạn.
3. Nếu được những vấn đề cụ thể và tình hình chung
Nếu một bản báo cáo chỉ mang tính chất liệt kê ra các con số và sự kiện mà không thể rút ra được những kết luận hay bài học nào đó thì bản báo cáo này không hề có chất lượng và mang lại những hiệu quả cho hoạt động của công ty bạn.
Chính vì vậy mà trước khi viết báo cáo bạn cần phải nắm rõ mục đích xuất phát , yêu cầu của từng loại báo cáo khác nhau, đối tượng cần đọc báo cáo để có thể tìm ra phương pháp viết mẫu báo cáo cho phù hợp, mạch lạc và hợp với người nghiên cứu. Không nên viết báo cáo với quá nhiều sự kiện vụn vặt, sử dụng những số liệu và sự kiện quá chung chung và rườm rà, phức tạp,…mà cần phải viết báo cáo với các nội dung đúng trọng tâm, giúp người đọc dễ hiểu nhất.
4. Báo cáo phải kịp thời
Ngoài những yếu tố cần phải có trong báo cáo mà chúng tôi đã nêu ở trên thì các bạn cũng cần phải chú ý đến yếu tố báo cáo kịp thời, vì đây là hành động thể hiện sự tôn trọng, ý thức kỷ luật, sự tôn trọng với cấp trên với các các lãnh đạo, và thể hiện bạn là một người có trách nhiệm đối với công việc của mình.
Bên cạnh đó việc báo cáo chậm trễ không kịp thời còn khiến cho ban lãnh đạo công ty không thể nắm được những thông tin đầy đủ từ cấp dưới, dẫn đến việc không thể đưa ra những công việc ứng phó kịp thời, không thể theo kịp tình hình để đưa ra những quyết định và mệnh lệnh chính xác nhất. Thậm chí còn có nhiều trường hợp gây ra những tổn thất cực kỳ lớn đối với hoạt động của cơ quan, công ty và doanh nghiệp.
V. Báo cáo tài chính và những vấn đề bạn cần nắm rõ
Báo cáo tài chính cũng là loại báo cáo được sử dụng nhiều nhất hiện nay, chính vì vậy mà càng có nhiều người quan tâm và tìm hiểu về loại báo cáo này. Dưới phần nội dung tiếp theo chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin liên quan đến những thông tin liên quan đến báo cáo tài chính mà bạn cần nắm rõ:
1. Báo cáo tài chính là gì?
Có thể hiểu đơn giản, báo cáo tài chính là một hệ thống các bảng biểu, đưa ra các thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và các nguồn tiền của cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp. Được xem là loại báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu cũng như số tiền nợ phải trả, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ của doanh nghiệp và công ty. Được hiểu theo cách khác thì báo cáo tài chính chính là một phương tiện thể hiện khả năng sinh lời và thực trạng nguồn tài chính của công ty và doanh nghiệp đến các ban giám đốc và ban lãnh đạo, điều hành công ty.
2. Báo cáo tài chính có bắt buộc không?
Dựa theo luật quy định của cơ quan thuế thì tất cả các công ty và doanh nghiệp trực thuộc các ngành nghề hay các thành phần kinh tế thì đều phải làm và trình bày mẫu báo cáo tài chính năm. Còn với các công ty hay doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc thì ngoài việc làm báo cáo tài chính năm thì còn làm làm cả báo cáo tài chính tổng hợp hoặc là báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên các mẫu báo cáo tài chính mà các đơn vị trực thuộc đã thực hiện và gửi lên.
Còn các doanh nghiệp hay công ty trực thuộc nhà nước và cả những doanh nghiệp niêm yết trên thị trường tài chính thì bên cạnh việc thực hiện các báo cáo tài chính năm ra thì còn phải thực hiện cả những báo cáo tài chính giữa niên độ một cách đầy đủ và chính xác nhất.
3. Thời gian phải nộp báo cáo tài chính của các công ty
Tham khảo thêm: Mẫu giấy mua bán đất vườn
Thời gian cần phải nộp báo cáo tài chính của các công ty và doanh nghiệp cụ thể như sau:
- Đối với các doanh nghiệp trực thuộc sự quản lý của nhà nước được quy định về thời gian nộp báo cáo tài chính như sau:
Sau 20 ngày đối với báo cáo tài chính quý (tính từ ngày kết thúc quý).
Sau 30 ngày đối với báo cáo tài chính năm (tính từ sau ngày kết thúc năm tài chính).
- Đối với các tổng công ty thì được quy định như sau:
Sau 45 ngày đối với báo cáo tài chính quý (tính từ ngày kết thúc quý).
Sau 90 ngày đối với báo cáo tài chính năm (tính từ ngày kết thúc năm tài chính).
- Với các đơn vị kế toán trực thuộc được pháp luật quy định như sau:
Cần phải thực hiện và nộp báo cáo tài chính quý, năm cho các đơn vị kế toán cấp trên theo thời gian mà đơn vị kế toán cấp trên đã quy định cụ thể.
- Đối với các doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh:
Cần phải nộp báo cáo tài chính sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Với các công và doanh nghiệp còn lại được quy định như sau:
Nộp báo cáo tài chính sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính của các công ty và doanh nghiệp
4. Ý nghĩa của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được xem là biểu mẫu có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với công việc quản lý hoạt động của các công ty và doanh nghiệp, cũng như các công ty chủ quản và những người điều hành doanh nghiệp. Một số ý nghĩa quan trọng mà báo cáo tài chính đã mang lại:
- Báo cáo tài chính được thực hiện và trình bày một cách tổng quát, phản ánh một cách chính xác nhất về tình hình tài chính, các khoản nợ, nguồn sinh lợi và kết quả kinh doanh trong một kỳ của doanh nghiệp.
- Đây là tài liệu quan trọng tạo cơ sở để có thể đánh giá chính xác và đưa ra các kế hoạch hoạt động phù hợp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính còn giúp cho việc phân tích, nghiên cứu để phát hiện ra những khả năng tiềm ẩn, nhằm đưa ra các quyết định và phương pháp quản lý hoạt động, điều hành doanh nghiệp và các nhà đầu tư của doanh nghiệp trong tương lai.
- Báo cáo tài chính còn giúp đưa ra những thông tin tài chính xác thực để nhằm đánh giá thực trạng cũng như kết quả hoạt động sản xuất , nguồn tài chính đang có của các doanh nghiệp trong kỳ vừa qua, giúp ban lãnh đạo nắm rõ được tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đầu tư nguồn vốn phù hợp.
4. Các bước để lập báo cáo tài chính
Các bước để lập báo cáo tài chính:
Bước 1: Sắp xếp các chứng từ kế toán theo thứ tự thời gian để dễ dàng kiểm soát và tìm kiếm.
Bước 2: Hạch toán chi tiết nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi, báo nợ,…tất cả cần phải được chứng từ hợp lệ.
Bước thứ 3 đó là phân chia các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tháng và quý.
Bước thứ 4 là cần kiểm tra và soát xét tổng hợp theo từng nhóm tài khoản. Sau khi các kế toán tiến hành xong phần hạch toán và hoàn thiện chứng từ, hồ sơ thì sẽ tiến hành soát xét lại các nghiệp vụ phát sinh.
Bước 5: Thực hiện các bút toán tổng hợp và kết chuyển.
Bước cuối cùng Tiến hành thực hiện báo cáo tài chính.
Như vậy, trong bài viết trên chúng tôi đã cung cấp đến các bạn những thông tin vô cùng bổ ích liên quan đến những mẫu báo cáo được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng sau khi tham khảo bài viết trên các bạn sẽ có thêm nhiều hiểu biết và thông tin về các báo cáo, để có thể sử dụng đúng loại mẫu báo cáo phục vụ cho mục đích sử dụng của bản thân mình.
Tìm hiểu thêm: đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp đại học