logo-dich-vu-luattq

Ly hôn đơn phương cần giấy tờ gì

Ly hôn đơn phương được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Trên thực tế các vấn đề về ly hôn đơn phương thường phức tạp và khó giải quyết do một bên không đồng ý ly hôn; hoặc các bên xảy ra tranh chấp khi ly hôn. Luật Hùng Bách thường nhận được nhiều câu hỏi của khách hàng khi giải quyết ly hôn đơn phương; trong đó vấn đề mà nhiều khách hàng không nắm rõ khi ly hôn đơn phương là Hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì? Nộp hồ sơ ở đâu? Thủ tục thực hiện thế nào? Nếu bạn cũng có thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ trực tiếp số điện thoại 0967 370 488 để được tư vấn và giải đáp.

Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên; xảy ra khi một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn; hoặc trường hợp vợ, chồng đồng ý ly hôn nhưng không thỏa thuận được một trong các vấn đề về con chung, tài sản chung hoặc nợ chung.

Xem thêm: Ly hôn đơn phương cần giấy tờ gì

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014; thì hiện nay pháp luật cho phép vợ, chồng được phép ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương). Tuy nhiên, việc ly hôn đơn phương phải có căn cứ chứng minh tình trạng hôn nhân đã trầm trọng. Theo đó, căn cứ ly hôn đơn phương được quy định như sau:

  • Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc
  • Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.

Như vậy, khi có một trong các căn cứ nêu trên làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được thì vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương. Tuy nhiên, trong trường hợp vợ đang có thai; sinh con; hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn.

Hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?
Tư vấn hồ sơ ly hôn đơn phương – 0967 370 488

Hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ, chồng;
  • Sổ hộ khẩu của vợ chồng;
  • Giấy khai sinh của con;
  • Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trong trường hợp có tranh chấp về tài sản.

Ngoài các giấy tờ trên thì khi ly hôn đơn phương mà thuộc một số trường hợp đặc biệt như ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con; ly hôn đơn phương vắng mặt; ly hôn đơn phương chia tài sản; ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài,… thì hồ sơ ly hôn còn cần bổ sung giấy tờ liên quan để nộp đến tòa, cụ thể:

Hồ sơ ly hôn đơn phương vắng mặt.

Câu hỏi: “Chào Luật sư Luật Hùng Bách. Tôi có câu hỏi mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Hiện tại tôi đang ở Cần Thơ, chồng tôi đang ở Tp.HCM. Tôi muốn ly hôn đơn phương với chồng thì tôi cần chuẩn bị hồ sơ gì? Tôi đang ở xa không tiện đi lại xin hỏi Luật sư tôi có thể ly hôn đơn phương vắng mặt được không? Tôi cảm ơn Luật sư”.

Trả lời: Chào bạn, Luật Hùng Bách giải đáp câu hỏi của bạn như sau:

Về hồ sơ ly hôn đơn phương thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ mà Luật Hùng Bách đã đề cập nêu trên. Trường hợp ly hôn đơn phương vắng mặt, bạn cần lưu ý việc vắng mặt cần phải tuân thủ đúng quy định, cụ thể:

Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất: Để giải quyết yêu cầu ly hôn, nguyên đơn hoặc bị đơn phải có mặt. Nếu vắng mặt phải có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Nếu không có đơn thì phải hoãn phiên tòa.

Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai: Một trong hai vợ chồng vắng mặt nếu có lý do chính đáng hoặc vì sự kiện bất khả kháng thì có thể hoãn phiên tòa; Nếu có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa án vẫn giải quyết. Nếu không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì xử lý như sau:

– Nguyên đơn vắng mặt: Sẽ bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó.

– Bị đơn vắng mặt: Tòa vẫn tiến hành xét xử vắng mặt nếu bị đơn không có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập. Nếu bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt tại phiên tòa thì Tòa sẽ đình chỉ giải quyết với yêu cầu phản tố của bị đơn.

Như vậy, nếu đương sự muốn vắng mặt khi giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương thì cần bổ sung đơn đề nghị xét xử vắng mặt để Tòa án có căn cứ giải quyết.

Hồ sơ ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con.

Câu hỏi: Xin chào Luật sư, tôi và chồng tôi kết hôn năm 2015. Chúng tôi có một con chung, hiện nay con tôi đã 4 tuổi. Trong thời gian sống chung, tôi và chồng thường xảy ra mâu thuẫn. Nay tôi muốn ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con. Xin hỏi Luật sư tôi cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn thế nào? Xin Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi chân thành cảm ơn Luật sư.

Trả lời: Chào bạn, Luật Hùng Bách tư vấn trường hợp của bạn như sau:

Về nguyên tắc con dưới 36 tháng tuổi thì sẽ ưu tiên cho mẹ nuôi; trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp nuôi dưỡng con; hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Theo thông tin bạn cung cấp con bạn đã 4 tuổi thì bạn và chồng bạn có quyền nuôi con bình đẳng như nhau; vì vậy đều có thể giành quyền nuôi con sau ly hôn. Lúc này, Tòa án sẽ xem xét đến những yếu tố về vật chất và tinh thần để đưa ra quyết định giao con cho cha hoặc mẹ nuôi trên cơ sở đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con.

Trường hợp bạn muốn giành quyền nuôi con, bạn cần chứng minh được mình đáp ứng đủ các điều kiện nuôi con. Do đó, trong hồ sơ ly hôn đơn phương cần bổ sung một số tài liệu chứng minh về điều kiện tài chính; thời gian chăm sóc con; nơi ở ổn định… Bên cạnh đó, bạn có thể bổ sung tài liệu cho thấy bên chồng không có đủ khả năng nuôi con; hoặc đã từng có các hành vi như bao lực, ngoại tình,… dẫn đến không nên giao con chung cho chồng chăm sóc.

Như vậy, trường hợp bạn ly hôn giành quyền nuôi con thì ly hôn đơn phương và; bạn phải đưa ra được những căn cứ cho thấy rằng việc bạn nuôi con sẽ đảm bảo tốt nhất quyền lợi của con.

Tham khảo thêm: Khi nào có giấy quyết định ly hôn

Xem thêm: Không có giấy chứng nhận kết hôn có ly hôn được không?

Hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.

Câu hỏi: Chào Luật sư Luật Hùng Bách. Tôi tên là T.T.K.H, tôi đang cư trú ở Đồng Nai. Hiện nay chồng tôi đang đi xuất khẩu lao động ở Nhật. Chồng tôi đi Nhật đã 3 năm, trước khi chồng tôi đi Nhật thì vợ chồng tôi đã có nhiều mâu thuẫn. Hiện nay tôi muốn thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương với chồng nhưng không biết cần chuẩn bị hồ sơ gì? Xin Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi cảm ơn Luật sư.

Trả lời: Chào bạn, Luật Hùng Bách tư vấn trường hợp của bạn như sau:

Trường hợp bạn muốn ly hôn nhưng chồng không đồng ý, để được Tòa án giải quyết ly hôn thì bạn cần thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương. Tuy nhiên hiện nay chồng bạn đang cư trú, làm việc tại Nhật, do đó trường hợp của bạn là đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Về hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ:
  • Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của Tòa án);
  • Giấy chứng nhận kết hôn (Bản gốc).
  • Sổ hộ khẩu; sổ tạm trú; thẻ tạm trú; xác nhận cư trú của vợ và chồng tại Việt Nam; hoặc địa chỉ của vợ chồng tại nước ngoài.
  • Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân của vợ và chồng;
  • Giấy khai sinh của các con;
  • Các giấy tờ khác liên quan đến yêu cầu chia tài sản, giành quyền nuôi con.

Nếu thiếu một trong các giấy tờ trên, Tòa án có thể không nhận đơn khởi kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ để được thụ lý. Do vậy, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn đơn phương là rất quan trọng. Thực tế trong các vụ án ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, việc một bên cố tình cất giấu giấy tờ; giấu địa chỉ đang cư trú; không hợp tác là rất phổ biến gây khó khăn cho người khởi kiện yêu cầu ly hôn.

Để được hỗ trợ thu thập hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, vui lòng liên hệ Luật sư ly hôn theo số Điện thoại/Zalo/Viber/WhatsApp 0967 370 488

Hồ sơ ly hôn đơn phương chia tài sản chung.

Khi ly hôn bên cạnh vấn đề ly hôn cả hai bên thường có nhu cầu giải quyết vấn đề tài sản. Khi giải quyết vụ việc ly hôn, tòa án luôn tôn trọng quyền tự nguyện thỏa thuận của cả hai vợ chồng, kể cả vấn đề chia tài sản. Trong trường hợp thỏa thuận không thành và các bên có yêu cầu thì tòa án sẽ giải quyết việc chia tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp ly hôn đơn phương chia tài sản chung thì người yêu cầu ly hôn cần cung cấp các chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của mình; trường hợp này cần chứng minh nguồn gốc tài sản. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình; thì tài sản riêng của bên nào vẫn thuộc sở hữu bên đó; đối với tài sản chung về nguyên tắc sẽ phải chia đôi có tính đến sự đóng góp và hoàn cảnh của các bên.

Do đó, để ly hôn đơn phương chia tài sản người yêu cầu ly hôn cần bổ sung một số tài liệu như Hợp đồng chuyển nhượng; Giấy biên nhận; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc các giấy tờ chứng minh công sức đóng góp tạo lập tài sản…

Xem thêm: Chia tài sản ly hôn có yếu tố nước ngoài như thế nào?

Cách soạn hồ sơ ly hôn đơn phương

Để soạn hồ sơ ly hôn đơn phương theo đúng quy định của pháp luật, người yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ như Luật Hùng Bách đã đề cập nêu trên. Theo quy định của Bộ luật Dân sự thì ly hôn đơn phương được xếp vào vụ án dân sự; mẫu đơn ly hôn đơn phương được soạn thảo dựa trên Mẫu số 23-DS do Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

Thực tế hiện nay các Tòa án tại Việt Nam thường ban hành mẫu đơn ly hôn riêng. Theo đó, người yêu cầu ly hôn cần phải dùng mẫu của Tòa án có thẩm quyền và nội dung đơn phải đầy đủ theo quy định. Nếu đơn không đúng mẫu hoặc nội dung đơn không đầy đủ thì hồ sơ sẽ không được thụ lý.

Do vậy, nếu bạn không biết viết đơn ly hôn đơn phương thế nào? Hoặc để tránh việc viết sai; thiếu nội dung dẫn đến việc phải sửa đổi hồ sơ gây mất thời gian; bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách theo số Điện thoại/Zalo/Viber 0967 370 488 để được Luật sư tư vấn, hướng dẫn soạn đơn ly hôn.

Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương ở đâu?

Theo quy định tại Điều 28, Điều 35, Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện. Trường hợp có đương sự; hoặc tài sản ở nước ngoài; hoặc cần phải ủy thác tư pháp ở nước ngoài thì thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Tại khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết ly hôn; hoặc trường hợp vợ chồng có thể thỏa thuận được với nhau thì có thể lựa chọn Tòa án nơi nguyên đơn cư trú, làm việc.

Như vậy, trường hợp ly hôn đơn phương thì Tòa án cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc nếu vợ chồng thỏa thuận được thì Tòa án cấp huyện nơi nguyên đơn cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Đối với vụ án ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thì không thuộc của Tòa án cấp huyện mà thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh; trừ trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thuộc của Tòa án cấp huyện.

Thủ tục ly hôn đơn phương.

Theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự thì thủ tục ly hôn đơn phương sẽ được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

Để yêu cầu ly hôn thì người yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị đơn; kèm theo đơn cần chuẩn bị các giấy tờ nhân thân và các giấy tờ liên quan chứng minh cho yêu cầu của mình. Bởi lẽ nếu không chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định thì Tòa án sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và; có thể sẽ bị Tòa án trả lại hồ sơ trong trường hợp không bổ sung được giấy tờ.

Để tránh trường hợp bị Tòa án yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ gây mất thời gian; thì người yêu cầu ly hôn nên tìm hiểu và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết từ ban đầu. Nếu bạn không có đầy đủ hồ sơ ly hôn đơn phương nhưng không biết làm thế nào? Bạn có thể liên hệ Luật sư Ly hôn theo số Điện thoại/Zalo/Viber 0967 370 488 để được tư vấn, hỗ trợ thu thập hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương

Tham khảo thêm: đơn xin ly hôn nộp ở đâu

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì người yêu cầu ly hôn nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền; có thể nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).

Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn

Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.

Bước 4: Hòa giải tại Tòa án

Khi ly hôn thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc. Tòa án tiến hành hòa giải để vợ chồng thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; trừ trường hợp không tiến hành hòa giải được.

Trường hợp vợ chồng đều có mặt và hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn

Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.

Nếu bạn không có thời gian để thực hiện các thủ tục ly hôn; bạn có thể ủy quyền cho Luật sư thay mặt bạn thực hiện các thủ tục tại Toà án; giúp bạn hạn chế tối đa phải đến Toà án, tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại. Để ủy quyền cho Luật sư thực hiện thủ tục ly hôn, vui lòng liên hệ số Điện thoại/Zalo/Viber 0967 370 488

Xem thêm: Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Giải quyết ly hôn đơn phương mất thời gian bao lâu?

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử ly hôn đơn phương là 4 tháng; kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì có thể gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng.

Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án; thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, tùy từng trường hợp, Tòa án sẽ ra một trong các quyết định sau đây:

  • Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (thuận tình ly hôn);
  • Tạm đình chỉ giải quyết vụ án;
  • Đình chỉ giải quyết vụ án;
  • Đưa vụ án ra xét xử (nếu có một bên không đồng ý ly hôn hoặc có tranh chấp về con, tài sản).

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử; Tòa án phải mở phiên tòa. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Xem thêm: Các vấn đề pháp lý về giải quyết ly hôn

Án phí, chi phí ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, số tiền tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn không có giá ngạch phải nộp là 300.000 đồng. Đối với ly hôn có tranh chấp tài sản thì tiền phí tạm ứng án phí phải nộp bằng 50% số tiền án phí phải nộp tính trên giá trị tài sản tranh chấp. Tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án ly hôn bằng tiền án phí phúc thẩm.

Án phí trong vụ án ly hôn mà yêu cầu tranh chấp tài sản của vợ chồng là một khoản tiền cụ thể; hoặc tài sản có thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:

  • Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
  • Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
  • Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Dịch vụ Luật sư ly hôn đơn phương nhanh, trọn gói.

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình. Luật Hùng Bách cung cấp dịch vụ ly hôn đơn phương trọn gói với chi phí hợp lý; hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn trong nước và có yếu tố nước ngoài tại Tòa án có thẩm quyền một cách nhanh chóng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp về quyền nuôi con; chia tài sản chung; nợ chung khi ly hôn. Cụ thể, nội dung công việc Luật Hùng Bách thực hiện như sau:

  • Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương trong và ngoài nước;
  • Tư vấn; soạn thảo hồ sơ và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn;
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn cho khách hàng;
  • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn cho đến khi có bản án, quyết định của Tòa án;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn;
  • Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan.

Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý về hôn nhân gia đình. Bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

  • Điện thoại (Zalo/Viber/Whatsapp): 0976.985.828
  • Fanpage: https://www.facebook.com/LuatHungBach – https://www.facebook.com/Lhb.hcm
  • Website: https://lhblaw.vn/ – https://luathungbach.vn/
  • Email: luathungbach.hcm@gmail.com

Trân trọng!

Cloud.

Đọc thêm: Tư Vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình  

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !