Trả lời:
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin ly hôn bản cập nhật mới nhất năm 2022
Xem thêm: Ly hôn
– Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
– Và Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về thuận tình ly hôn như sau:
“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Trong trường hợp này, nếu vợ bạn không đồng ý thuận tình ly hôn thì bạn có thể rút đơn thuận tình ly hôn tại Tòa án rồi sau làm thủ tục ly hôn theo hình thức đơn phương ly hôn.
– Theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định:
Đọc thêm: Tải mẫu đơn ly hôn viết tay
” Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
– Và Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên:
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, anh muốn Tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương thì anh phải chứng minh được vợ anh có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được và anh có thể trình bày thêm rằng vợ chồng anh đã ly thân được 2 tháng để Tòa án dựa vào đó để giải quyết đơn ly hôn của anh.
>> Xem thêm: Xin mẫu đơn ly hôn mới nhất năm 2022 ? Hướng dẫn thủ tục ly hôn nhanh
– Hồ sơ đơn phương ly hôn bao gồm:
+ Đơn xin ly hôn theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
Đọc thêm: Kết hôn với người nước ngoài đăng ký ở đâu
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
+ Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
+ Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú;
+ Các giấy tờ về tài sản chung vợ chồng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận vốn góp, cổ phiếu…
* Trình tự thủ tục:
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND nơi vợ bạn cư trú hoặc làm việc;
Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình mới nhất của tòa án năm 2022
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố tụng dân sự;
Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.
Đọc thêm: Ly hôn đơn phương cần giấy tờ gì