Thay đổi đăng ký kinh doanh là việc doanh nghiệp thực hiện các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, thay đổi các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký doanh nghiệp. Vậy, mức phí thay đổi đăng ký kinh doanh hiện nay là bao nhiêu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Nội dung tư vấn được căn cứ theo Luật doanh nghiệp 2020; Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Xem thêm: Lệ phí thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Mức phí thay đổi đăng ký doanh nghiệp
Mức phí thay đổi đăng ký kinh doanh được thực hiện theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:
STT Nội dung Đơn vị tính Mức thu 1 Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) Đồng/lần 50.000 2 Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp a Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Đồng/bản 20.000 b Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp Đồng/bản 40.000 c Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp Đồng/báo cáo 150.000 d Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp Đồng/lần 100.000 đ Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên Đồng/tháng 4.500.000
2. Quy định về lệ phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Tìm hiểu thêm: Thành lập công ty chứng khoán
Thứ nhất, Lệ phí thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh là một khoản tiền mà chủ thể kinh doanh phải nộp cho nhà nước khi tiến hành thay đổi đăng ký kinh doanh. Khoản tiền này sẽ do nhà nước quy định và nơi thu tiền là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thay đổi đăng ký kinh doanh.
Thứ hai, Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
Thứ ba, Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
Thứ tư, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và việc sử dụng phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin và công bố nội dung về đăng ký doanh nghiệp đảm bảo việc nâng cấp, duy trì, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
Đọc thêm: Tra cứu mã ngành đăng ký kinh doanh
Thay đổi đăng ký kinh doanh là việc doanh nghiệp thực hiện các thủ tục để thay đổi các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký doanh nghiệp mà doanh nghiệp đã đăng ký. Đây được xem là quyền và nghĩa vụ của mỗi doanh nghiệp.
Theo Điều 28 Luật doanh nghiệp thì Giấy chứng nhận doanh nghiệp sẽ bao gồm những nội dung sau:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có nghĩa vụ phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có thay đổi một trong những nội dung sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
- Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là những thông tin về mức lệ phí khi thay đổi đăng ký kinh doanh. Mọi vấn đề cần tư vấn, giải đáp vui lòng liên hệ chúng tôi để hỗ trợ một cách nhanh chóng và kịp thời.
>> Xem thêm: Lưu ý sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh
Tham khảo thêm: Cách tra cứu giấy phép đăng ký kinh doanh
- Hướng dẫn thành lập công ty
- 11 gợi ý đặt tên doanh nghiệp khi thành lập công ty mới
- Tổ chức lại doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Tư vấn thành lập công ty Cổ phần
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- Thủ tục thành lập công ty cổ phần
- Thủ tục thành lập công ty hợp danh
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thủ tục thành lập chi nhánh công ty
- Thành lập văn phòng đại diện công ty
- Thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Những điều cần lưu ý sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp
- Thủ tục đăng ký kinh doanh
- Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng
- Hướng dẫn thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
- Số đăng ký kinh doanh