logo-dich-vu-luattq

Lệ phí rút hồ sơ gốc xe máy

Rút hồ sơ gốc xe máy hay còn gọi là thực hiện thủ tục sang tên; Đây là một thủ tục được tiến hành khi thực hiện việc mua bán xe. Đối với những giao dịch mua bán xe trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố thì sẽ không cần rút hồ sơ gốc xe máy. Rút hồ sơ gốc xe máy chỉ được áp dụng khi mua bán xe không cùng tỉnh.

Vậy phí rút hồ sơ gốc xe máy được quy định như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ cung cấp thông tin về Phí rút hồ sơ gốc xe máy.

Xem thêm: Lệ phí rút hồ sơ gốc xe máy

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 58/2020/TT-BCA
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP

Phí rút hồ sơ gốc xe máy

Bản chất của việc rút hồ sơ gốc xe máy là; thực hiện thủ tục sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Đối tượng áp dụng ở đây là xe máy cũ, khi tiến hành giao dịch mua bán xe máy khác tỉnh, các bên sẽ phải làm thủ tục đóng lệ phí trước bạ.

Phí rút hồ sơ gốc xe máy
Phí rút hồ sơ gốc xe máy

Lệ phí rút hồ sơ gốc xe máy

Khi tiến hành thủ tục sang tên đối với xe máy; cá nhân phải đóng một khoản lệ phí rút hồ sơ gốc xe máy, Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % như sau:

“1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.

3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.

Tham khảo thêm: Giấy xác nhận làm việc tại công ty gồm những nội dung gì?

4. Xe máy mức thu là 2%.

Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%; sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”

Như vậy khi thực hiện giao dịch mua bán xe máy, cá nhân phải đóng một khoản phí rút hồ sơ gốc (lệ phí trước bạ) là 2%; đối với các trường hợp quy định khác thì mức thu sẽ khác.

Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh

Theo như Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh có mức thu là 2%. Tuy nhiên Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%; sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%. Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Đối với xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi; chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấp đăng ký trả.

Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc giấy khai đăng ký xe, giấy khai sang tên, di chuyển trong hồ sơ đăng ký xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Đọc thêm: Mẫu dấu công văn đến mới nhất

có thể đưa ra công thức tính phí rút hồ sơ gốc xe máy như sau: Lệ phí sang tên xe máy (Lệ phí trước bạ) = Giá tính phí x Mức thu phí.

Thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh

Để thực hiện việc rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh, cá nhân cần chuẩn bị một số giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân. Nếu chưa được cấp Chứng minh nhân dân thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
  • Giấy khai rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
  • Hợp đồng mua bán xe máy được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 10, Mục B, Thông tư 58/2020/TT-BCA; quy định về thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy như sau:

Bước 1: Cá nhân thực hiện giao dịch tiến hành khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe cho cơ quan đăng ký xe (đối với xe máy dưới 175cc sẽ do Công an cấp huyện đăng ký; nếu trên 175cc và không thuộc các trường hợp quy định tại; Khoản 5 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì sẽ cơ quan công an cấp trên thực hiện việc đăng ký).

Bước 2: Cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký xe thực hiện việc thu hồi đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời

Bước 3: Cá nhân thực hiện giao dịch mua bán xe tiến hành nộp các giấy tờ mua bán, biên lai,… và biên lai nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan đăng ký để làm thủ tục sang tên.

Có thể bạn quan tâm

  • Thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy 2020
  • Mua xe máy cũ cần giấy tờ gì theo quy định của pháp luật?
  • Chưa có bằng lái thì có được đăng ký xe ô tô không?
  • Thủ tục đăng ký xe máy mới nhất

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về “Phí rút hồ sơ gốc xe máy“. Chúng tôi hi vọng rằng những kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề tạm ngưng công ty , giả thể công ty, mã số thuế cá nhân,.. và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X hãy liên hệ 0967 370 488

Tham khảo thêm: Mẫu xác nhận nơi cư trú

Câu hỏi thường gặp

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !