logo-dich-vu-luattq

Lệ phí môn bài là gì

Lệ phí môn bài là gì ? Lệ phí môn bài là một trong những lệ phí mà tổ chức, cá nhân mới thành lập hoặc sản xuất, kinh doanh phải chú ý thực hiện. Dưới đây là những điểm mới đáng chú ý về lệ phí môn bài trong năm 2020.

Lệ phí môn bài là gì

Hiện nay tại Luật Phí và lệ phí năm 2015 và các văn bản hướng dẫn không có điều khoản nào định nghĩa hay giải thích lệ phí môn bài là gì. Tuy nhiên, căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC thì lệ phí môn bài được hiểu như sau:

Xem thêm: Lệ phí môn bài là gì

Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

Xem thêm: Thuế môn bài hay lệ phí môn bài

Mức nộp lệ phí môn bài

Về mức thu lệ phí môn bài kể từ ngày 01/01/2017, được quy định như sau:

Mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

– Doanh nghiệp, tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

– Doanh nghiệp, tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định như trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi thành lập doanh nghiệp. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Lệ phí môn bài được nộp khi thực hiện thủ tục thuế lần đầu sau khi doanh nghiệp, tổ chức thành lập và đầu năm tài chính mới đối với nghiệp vụ kế toán thuế.

Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Tuy nhiên kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020, theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài: Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp miễn lệ phí môn bài

Đọc thêm: Thuyên chuyển công tác người lao động – những kiến thức cần biết

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, HGĐ hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân nhóm cá nhân, HGĐ hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, HGĐ sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, HGĐ nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hoá xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Đơn vị phục thuộc của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; đơn vị trực thuộc của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.

8. Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới); HGĐ, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm đầu thành lập.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

Lưu ý: Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập cũng được miễn lệ phí môn bài.

Mức nộp lệ phí môn bài áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Theo như quy định trên thì doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, khi hết thời gian này, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) phải quay lại việc nộp lệ phí môn bài cho nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

– Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm;

– Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Xem thêm: Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài không?

Lệ phí môn bài trong thời gian tạm ngừng

Một trong những điểm mới cần lưu ý khi Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đó là việc nộp lệ phí trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh. Theo đó, người nộp lệ phí đang hoạt động tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện:

Tham khảo thêm: đơn vị hành chính sự nghiệp là gì

– Có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng kinh doanh;

– Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm);

– Và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài là gì

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Thời hạn này vẫn được giữ nguyên so với những năm trước theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Tuy nhiên, điểm mới cần nhắc đến ở đây đó chính là hạn nộp của một số đối tượng. Cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

Khi kết thúc thời gian 03 năm được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp), doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nộp lệ phí môn bài như sau:

– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại

Việc nộp lệ phí môn bài áp dụng với các đối tượng này như sau:

– Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

– Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Xem thêm: Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Không phải kê khai lệ phí môn bài là gì

Đây cũng là một trong những điểm mới cần được chú ý về lệ phí môn bài trong năm 2020.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài.

Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.

Xem thêm: Văn phòng đại diện có phải nộp lệ phí môn bài hay không?

Trên đây là nội dung tư vấn lệ phí môn bài là gì và các quy định liên quan gửi đến bạn đọc gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Đọc thêm: Tài sản là gì ? Cho ví dụ về tài sản ? Nước, không khí, phần mềm có phải là tài sản hay không ?

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !