logo-dich-vu-luattq

Góp vốn là gì? Điều kiện thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Trong nền kinh tế thị trường, ngày càng nhiều các công ty, các doanh nghiệp ra đời, đồng thời các phương thức để góp vốn vào công ty cũng ngày càng trở nên đa dạng, trong đó có cả góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, bởi lẽ đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên những thủ tục liên quan đến đất đai đều có những điều kiện nhất định. Vậy để thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì bên góp vốn và bên nhận góp vốn cần điều kiện gì? Thủ tục ra sao? Thông qua bài viết dưới đây, Công ty Luật Quốc tế DSP sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Góp vốn là gì? Điều kiện thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Hình minh họa)

1. GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ?

Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”. Bản chất của việc góp vốn thực chất là việc đưa tài sản vào hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

Xem thêm: Góp vốn là gì

Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì “tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam”.

Thông qua khái niệm về góp vốn, có thể rút ra khái niệm về góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất đưa quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của mình để góp vốn thành lập công ty hoặc góp vốn vào công ty đã được thành lập để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty.

2. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 188, Điều 193 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện khi thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với bên góp vốn và bên nhận góp vốn như sau:

2.1. Điều kiện đối với bên góp vốn:

Người sử dụng đất được thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

2.2. Điều kiện đối với bên nhận góp vốn:

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận góp vốn khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn.

– Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận góp vốn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đọc thêm: Khái niệm an toàn thông tin

– Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật Đất đai.

Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì đối với quyền sử dụng đất thì người góp vốn cũng cần phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Thủ tục này được trình bày ở phần tiếp sau đây.

Góp vốn là gì? Điều kiện thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Hình minh họa)

3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai quy định về trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT- BTNMT, quy định về hồ sơ mà người sử dụng đất cần nộp khi thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm có:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

– Hợp đồng, văn bản về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn.

– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND xã.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Tìm hiểu thêm: Quyền dân sự là gì ? Quy định pháp luật về quyền dân sự

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

4. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Đất đai năm 2013.

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.

– Thông tư 33/2017/TT- BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai.

Trên đây là một số phân tích quy định của pháp luật Việt Nam về vấn đề góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline: 0967 370 488 hoặc 0967 370 488 để được tư vấn và báo giá chi tiết nhất từ chúng tôi.

Tham khảo thêm: Vốn pháp định là gì ? Quy định pháp luật về vốn pháp định

Tham khảo thêm: Vốn pháp định là gì ? Quy định pháp luật về vốn pháp định

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !