Giấy chứng nhận đăng kí địa điểm kinh doanh? Những doanh nghiệp nếu muốn mở rộng phạm vi kinh doanh của mình nên lựa chọn thành lập địa điểm kinh doanh và tiến hành thủ tục đăng ký xin cấp giấy chứng đăng ký địa điểm kinh doanh để cơ sở được phép kinh doanh theo đúng quy định.
Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
1.Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh là gì?
Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh hay giấy phép đăng ký địa điểm kinh doanh được coi là cơ sở pháp lý mà cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho việc thành lập cũng như đi vào hoạt động của một địa điểm kinh doanh trên thị trường.
Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh sẽ là giấy tờ cần thiết nhất đối với mỗi doanh nghiệp khi đang có nhu cầu mở rộng địa điểm kinh doanh của cơ sở kinh doanh. Đó sẽ được coi là chứng từ khẳng định việc cơ sở kinh doanh này là hợp pháp và được pháp luật công nhận. Luật doanh nghiệp năm 2020 ra đời đã có nhiều quy định mới liên quan đến vấn đề này.
Nội dung chính
- 1 2.Quy định về giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
- 2 3.Hình thức của giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
- 3 4.Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
- 4 5.Ưu điểm khi đăng ký địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện
- 5 6.Lưu ý khi kê khai và nộp thuế môn bài khi thành lập địa điểm kinh doanh năm 2023
2.Quy định về giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Theo quy định pháp luật hiện hành thì địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được cấp một Giấy chứng nhận: đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh riêng biệt và song song với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó.
Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh hay giấy phép đăng ký địa điểm kinh doanh được coi là cơ sở pháp lý mà cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho việc thành lập cũng như đi vào hoạt động của một địa điểm kinh doanh trên thị trường.
Trường hợp các doanh nghiệp không cung cấp được đầy đủ các giấy tờ hợp lệ về địa điểm kinh doanh và đặc biệt là không cung cấp được Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh hay giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thì khi đó hoàn toàn có thể chịu trách nhiệm pháp lý khi CQNN có thẩm quyền tiến hành việc kiểm tra, rà soát hoạt động kinh doanh của địa điểm mình.
3.Hình thức của giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Hình thức của Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh (được nêu trong Phụ lục II-7) ban hành kèm với Công văn số 4211/BKHĐT- ĐKKD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Người kinh doanh thông thường dùng thuật ngữ “Bản vàng” địa điểm kinh doanh để gọi nó.
4.Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Nội dung thông tin có Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thể hiện các thông tin như sau:
Thứ nhất, Thông tin do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố.
+ Tên gọi: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh,
+ Mã số địa điểm kinh doanh,
Đọc thêm: Quyết định thành lập doanh nghiệp là gì
+ Ngày cấp lần đầu và ngày đăng ký thay đổi (Trường hợp có thay đổi)
+ Chữ ký kèm họ và tên của người thực hiện (Phó trưởng phòng hoặc Trường phòng đăng ký kinh doanh) có đóng dấu. Thông tin nằm ở cuối của Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Thứ hai, Các thông tin của địa điểm kinh doanh
- Tên địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt.
Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài.
Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết tắt.
- Địa chỉ địa điểm kinh doanh
Phải ghi địa chỉ đủ 4 cấp bao gồm: số nhà, tổ/ấp/đường/khu phố, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố của địa điểm kinh doanh
Và các thông tin liên lạc khác bao gồm: số điện thoại, email, fax, website…
Thứ ba, Thông tin người đứng đầu địa điểm kinh doanh
Thể hiện thông tin cá nhân của người đứng đầu địa điểm kinh doanh như sau:
- Họ và tên đầy đủ, giới tính.
- Ngày tháng năm sinh, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch.
- Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu theo quy định. Số giấy tờ chứng thực (bao gồm ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp).
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với người đứng đầu địa điểm.
- Nơi ở hiện tại của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
Tham khảo thêm: Cá nhân đăng ký kinh doanh
Thứ tư, Thông tin về doanh nghiệp chủ quản của địa điểm kinh doanh
- Tên doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính.
5.Ưu điểm khi đăng ký địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện
Có thể nhận thấy một số ưu điểm khi đăng ký địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện như sau:
Địa điểm có thực hiện chức năng kinh doanh. Khi doanh nghiệp không có nhu cầu kinh doanh lại địa điểm kinh doanh thì việc làm thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh thì thủ tục sẽ rất gọn nhẹ, nhanh chóng thông thường chỉ từ 05-07 ngày làm việc thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh đặt trụ sở, không phải làm thủ tục chốt thuế, trả con dấu chấm dứt hoạt động như chi nhánh, Văn phòng đại diện.
6.Lưu ý khi kê khai và nộp thuế môn bài khi thành lập địa điểm kinh doanh năm 2023
Theo quy định pháp luật tại Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 đến ngày 31/12/2020, đối với các địa điểm kinh doanh mới thành lập thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ được miễn thuế môn bài bao gồm:
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
- Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc
Lưu ý:
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì những chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:
– Hotline hỗ trợ 24/7: 0967.370.488/ 0975.422.489/ 0961.417.488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Tìm hiểu thêm: Lệ phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu