logo-dich-vu-luattq

đăng ký cửa hàng kinh doanh

Thủ tục mở đại lý, cửa hàng kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp

Xem thêm: đăng ký cửa hàng kinh doanh

Cửa hàng và đại lý là một trong những hình thức kinh doanh phổ biến trong giai đoạn hiện nay. Bởi lẽ, nó mang lại nguồn lợi nhuận tương đối và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất đối với chủ đầu tư.

Để hoạt động cửa hàng kinh doanh đạt hiệu quả cao thì việc thực hiện đúng các thủ tục thành lập đại lý và cửa hàng là một việc làm cần thiết đối với các chủ đầu tư. Dưới đây Phamlaw sẽ hướng dẫn cụ thể để các bạn có thể thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

I. Cơ sở pháp lý

– Luật Doanh nghiệp năm 2020

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Đăng ký doanh nghiệp

– Thông tư 01/2021/ TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

– Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định Về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.

II. Phân biệt cửa hàng với đại lý

Đại lý và cửa hàng là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Mặc dù hai đơn vị này cùng làm một nhiệm vụ chung là đưa sản phẩm ra thị trường và đến tay người tiêu dùng.

Cửa hàng là một địa điểm kinh doanh bán lẻ của một cá nhân hay gia đình, một tổ chức chuyên dùng trong việc mua bán và cung cấp một hay nhiều mặt hàng khác nhau. Quy mô cửa hàng lớn hay nhỏ tùy thuộc vào việc mua bán và cung cấp hàng hóa của cá nhân, gia đình hoặc tổ chức.

Đại lý là một trong những hình thức kinh doanh trung gian thương mại, hoạt động chính là phân phối sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ ra thị trường. Quan hệ thương mại trong đó một bên (bên đại lý) bằng danh nghĩa của chính mình thực hiện một hoặc một số công việc theo sự ủy thác của bên kia (bên giao đại lý) để hưởng thù lao.

III. Thủ tục thành lập cửa hàng và đại lý

3.1 . Thủ tục thành lập cửa hàng

Để mở cửa hàng một cách thuận lợi thì đòi hỏi khách hàng phải có sự hiểu biết về loại hình mình kinh doanh. Dưới đây, Luật Phamlaw sẽ hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục để khách hàng có thể thành công trong việc thành lập cửa hàng.

Để có thể thành lập cửa hàng thành công, khách hàng cần thực hiện theo những bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Thứ nhất, đối với hộ kinh doanh cá thể:

Nếu bạn kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể thì hồ sơ đăng ký cần phải có:

+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh ( Được quy định tại Phụ lục III-1 tại Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư )

+ Bản sao có công chứng hoặc có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc nơi đặt địa điểm kinh doanh

+ Bản sao chứng minh nhân dân của người thành lập Hộ kinh doanh

Trong trường hợp nhiều người (một nhóm người) cùng thành lập hộ kinh doanh thì cần phải có biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh

+ Giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh (có công chứng) nếu Hộ kinh doanh của bạn thuê địa điểm kinh doanh. Trong trường hợp giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng không có công chứng thì bạn phải nộp bản sao (có công chứng) quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của người cho thuê mặt bằng.

Thứ hai, Đối với loại hình công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân:

Đọc thêm: Dịch vụ cho thuê địa chỉ đăng ký kinh doanh 499.000đ/tháng

1. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-4 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân như: giấy CMND, thẻ căn cước công dân, nếu là người nước ngoài thì là hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài (Quy định tại Điều 11, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Đăng ký doanh nghiệp)

2. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh đối với công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ( Phụ lục I-4 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

– Điều lệ công ty;

– Danh sách các thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên và công ty hợp danh), danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông đầu tư (nếu là công ty cổ phần) và một số giấy tờ hợp lệ khác (vấn đề này được quy định rõ tại Điều 22,23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Đăng ký doanh nghiệp)

3. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh đối với công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ( Phụ lục I-4 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

– Điều lệ công ty;

– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức và một số giấy tờ hợp lệ khác theo quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Đăng ký doanh nghiệp)

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký

Thứ nhất, đối với hộ kinh doanh cá thể. Khi đã hoàn thiện đầy đủ các nội dung được quy định trong hồ sơ, chủ cửa hàng mang đến nộp tại các cơ quan UBND quận/huyện tại khu vực mở cửa hàng.

Sau thời gian từ 3 đến 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư sẽ nhận được bản đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể.

Thứ hai, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh và công ty TNHH 1 thành viên thì nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi bạn muốn đặt trụ sở doanh nghiệp.

+ Khi hồ sơ được báo là đầy đủ, hợp lệ, đúng yêu cầu thì người chủ cửa hàng sẽ được cấp giấy phép kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Đăng ký doanh nghiệp).

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho chủ cửa hàng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

3.2 . Thủ tục thành lập đại lý

Trường hợp gia định bạn muốn mở đại lý tại nhà, kinh doanh nhỏ lẻ, tự mình làm và không cần lao động bên ngoài thì gia đình bạn có thể tiến hành đăng kí kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên và hộ kinh doanh cá thể theo các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Dưới đây. Phamlaw sẽ hướng dẫn cho bạn việc đăng ký thành lập đại lý dưới hình thức hộ kinh doanh:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư), bao gồm:

+ Tên hộ kinh doanh; địa chỉ, địa điểm kinh doanh

+ Ngành nghề kinh doanh;

+ Số vốn kinh doanh;

– Bản sao giấy CMND hoặc thẻ CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.

Đọc thêm: ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh

– Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký

Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh (nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính – Kế hoạch) cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại điều 32,33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Đăng ký doanh nghiệp thì:

– Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện trao Giấy biên nhận và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ gia đình trong thời gian 3 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu có đủ các điều kiện sau đây:

+ Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

+ Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

– Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện/quận phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

LƯU Ý

Theo Điều 3 Chương I Nghị định số: 39/2007/NĐ-CP quy định Về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh thì:

Cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động hợp pháp nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định về đăng ký kinh doanh, cửa hàng kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:

– Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

– Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

– Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

– Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;

– Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

– Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

TRƯỜNG HỢP CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI KHÔNG CẦN ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP KINH DOANH

Ngoài ra, đối với hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương. Những đối tượng không thuộc trường hợp quy định tại Điều 3 Chương I Nghị định số 39/2007/NĐ-CP thì bắt buộc phải đăng ký giấy phép kinh doanh theo quy định pháp luật.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Hotline hỗ trợ 24/7: 0967.370.488/ 0975.422.489/ 0961.417.488

– Email: luatdainamls@gmail.com

 

Tham khảo thêm: Luật đăng ký giấy phép kinh doanh

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !