logo-dich-vu-luattq

Phân loại đất theo Luật đất đai mới nhất 2022

Đất đai được phân thành những loại nào? Đất thổ cư, đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất vườn, đất lâm nghiệp, đất thổ nhưỡng, đất thịt … có phải là các loại đất không? Đất có nhiều loại và được sử dụng với những mục đích khác nhau, vậy theo luật đất đai mới nhất quy định về phân loại đất như thế nào? Cách để phân biệt các loại đất đó trên thực địa như thế nào? Cùng chúng tôi giải đáp thắc mắc trên trong nội dung bài viết phân loại đất theo Luật đất đai mới nhất.

Khái niệm đất và đất đai

Trước khi tìm hiểu về cách phân loại đất theo Luật đất đai mới nhất chúng ta nên hiểu rõ vậy pháp luật giải thích như thế nào về cụm từ “đất” và “đất đai”.

Xem thêm: Có bao nhiêu loại đất

Đất là gì?

Khi là chủ của khu đất đó thì cá nhân sẽ có quyền sở hữu tất cả những thứ ở trên phần đất đai đó từ thực vật, động vật, vi sinh vật đến các loài động vật nhỏ.

Tại Việt Nam, việc mỗi người được sở hữu, mua bán đất đai đều được pháp luật bảo hộ và công nhận. Khi xảy ra bất cứ hành động nào ảnh hưởng đến quyền sở hữu đất đai đều sẽ được pháp luật truy cứu và bảo vệ.

Như vậy, khái niệm đất hẹp hơn đất đai, bởi đất ở đây là một dạng vật chất trong Trái Đất không có quy định pháp lý rõ ràng, còn đất đai hay thường được gọi là vùng đất, thửa đất, mảnh đất được pháp luật thừa nhận sự tồn tại và trao quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức.

Ngoài ra, pháp luật cũng quy định phân loại đất theo Luật đất đai mới nhất thành các nhóm, đồng thời chỉ ra căn cứ phân loại đất trên thực tế.

Phân loại các loại đất

Tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất được phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng đất mà phân chia thành 3 nhóm lớn là :

Nhóm đất nông nghiệp

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Đất trồng cây lâu năm;

Tìm hiểu thêm: Mẫu quyết định thu hồi đất hiện hành và Mức bồi thường là bao nhiêu khi Nhà nước thu hồi đất ?

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất làm muối.

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

Tham khảo thêm: Những điểm cần lưu ý trong thủ tục cầm cố nhà đất năm 2022

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Nhóm đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng như đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. (Theo Điều 58 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Căn cứ để xác định loại đất

Để có thể phân loại đất theo Luật đất đai việc xác định loại đất rất quan trọng. Theo quy định tại Điều 11 Luật đất đai năm 2013 căn cứ sau đây:

Như vậy, đất được phân thành 3 nhóm chính là đất nông nghiệp; phi nông nghiệp và đất chưa dụng. Việc phân loại này giúp Nhà nước quản lý đất đai một cách dễ dàng; đảm bảo hiệu quả sử dụng.

Quy định của pháp luật về việc sử dụng sai mục đích sử dụng đất

Theo Luật Đất đai 2013 thì chị có nguyên tắc sử dụng đất phải đúng quy hoạch và không được sử dụng đất sai mục đích,…

Trong đó, mục đích sử dụng đất đã được ghi rõ ở trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định vào khoản 1,2 và 3 Luật Đất đai 2013; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,…

Trường hợp sử dụng sai mục đích sử dụng đất sẽ được xác định là hành vi vi phạm hành chính, cụ thể căn cứ vào khoản 3 Điều 12 Luật Đất đai 2013 quy định về các hành vi bị cấm trong lĩnh vực đất đai, trong đó có quy định về tường hợp “Sử dụng đất không đúng mục đích”.

Căn cứ vào khoản các khoản 3, 4, 5 Điều 13 Nghị định 91/2019/NĐ-CP thì:

Ngoài ra, có thể bị thu hồi đất nếu đất vi phạm là được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, trước đó đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm theo điều a khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013.

Đọc thêm: Xác định ranh giới thửa đất

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !